Nội dung text 9. UNIT 3 - 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc
1 UNIT 3 – 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. idol B. singer C. opinion D. winner Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”: *Xét các đáp án: A. idol /ˈaɪdl/ B. singer /ˈsɪŋər/ C. opinion /əˈpɪnjən/ D. winner /ˈwɪnər/ => Đáp án A âm “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/. 2. A. see B. stage C. season D. series Kiến thức về phát âm phụ âm “s”: *Xét các đáp án: A. see /siː/ B. stage /steɪdʒ/ C. season /ˈsiːzn/ D. series /ˈsɪriːz/ => Đáp án C âm “s” được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. famous B. include C. comment D. online Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. famous /ˈfeɪməs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. include /ɪnˈkluːd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/. C. comment /ˈkɒment/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. D. online /ˌɒnˈlaɪn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. A. reality B. identify C. participants D. competition Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. reality /riˈæləti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, từ có đuôi -y có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. B. identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, từ có đuôi -y có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. C. participants /pɑːrˈtɪsɪpənts/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đối với từ kết thúc bằng –ant thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên. D. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 5. A. programme B. argument C. exciting D. different Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. programme /ˈprəʊɡræm/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. B. argument /ˈɑːɡjumənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/. C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
2 D. different /ˈdɪfrənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 6. Sometimes the argument for fun from the judges created an exciting atmosphere for the game show. A. debate B. reason C. excuse D. issue Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Đôi khi những tranh luận để mua vui từ các giám khảo đã tạo nên không khí sôi động cho game show. => argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): sự tranh luận, tranh cãi Cấu trúc: *Xét các đáp án: A. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận B. reason /ˈriːzn/ (n): lý do giải thích cho việc gì đã xảy ra hoặc do ai đó làm C. excuse /ɪkˈskjuːs/ (n): cái cớ, lý do dùng để giải thích cho hành động D. issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề => Do đó: argument ~ debate *Note: + judge /dʒʌdʒ/ (n): ban giám khảo, thẩm phán + atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): bầu không khí 7. The preferred singers can be voted by the TV audiences online or through text messaging. A. popular B. famous C. interesting D. favourite Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Ca sĩ được yêu thích có thể được bình chọn bởi khán giả truyền hình trực tuyến hoặc thông qua tin nhắn. => preferred /prɪˈfɜːd/ (a): được yêu thích, ưa thích *Xét các đáp án: A. popular /ˈpɑːpjələr/ (a): nổi tiếng B. famous /ˈfeɪməs/ (a): có tiếng tăm, nổi tiếng C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/(a): thú vị, hấp dẫn D. favourite /ˈfeɪvərɪt/ (a): ưa thích => Do đó: preferred ~ favourite *Note: audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả truyền hình, chương trình ca nhạc… Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 8. He is good at playing the guitar and singing. He could play this musical instrument when he was 10. A. excited about B. worried about C. bad at D. keen on Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ Tạm dịch: Anh ấy chơi guitar và hát giỏi. Anh ấy đã có thể chơi nhạc cụ này khi anh ấy 10 tuổi. => be good at sth: giỏi về cái gì *Xét các đáp án: A. excited about (prv): vui mừng, kích động về B. worried about (prv): lo lắng về C. bad at (prv): dở, không giỏi về D. keen on (prv): yêu thích cái gì => Do đó: good at >< bad at *Note: instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ 9. Some forms of traditional performance art have changed over time, but the rules about the ways to sing and dance stay the same. A. become different B. become challenging C. become harder D. are similar
3 Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ Tạm dịch: Một số hình thức nghệ thuật trình diễn truyền thống đã thay đổi theo thời gian, nhưng các quy tắc về cách thức hát và nhảy vẫn được giữ nguyên. => stay the same: vẫn còn nguyên vẹn, chưa thay đổi *Xét các đáp án: A. become different: trở nên khác biệt B. become challenging: trở nên thách thức C. become harder: trở nên khó khăn D. are similar: tương tự => Do đó: stay the same >< become different *Note: performance /pəˈfɔːməns/ (n): sự trình diễn, sự thể hiện Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 10. Audiences love to hear the comments of the judges whose interesting arguments make the show ____. A. excited B. excitement C. exciting D. excite Kiến thức về từ loại A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): thể hiện cảm giác vui vẻ và hưng phấn; kích động B. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ (n): cảm giác kích động, hưng phấn C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): gây ra cảm giác sôi động, kích động hoặc hứng thú D. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): khiến ai đó cảm thấy hài lòng, hứng thú hoặc hưng phấn về cái gì => Ta có cụm từ: make sth adj: khiến cái gì như thế nào => Do đó ta loại đáp án B và D. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C Tạm dịch: Khán giả thích nghe những lời nhận xét của ban giám khảo có những tranh luận thú vị khiến chương trình trở nên sôi động. 11. American Idol was shown for the first time _____ television in January 2002. A. in B. on C. at D. among Kiến thức về giới từ Ta có cụm từ: on television: được phát sóng/được phát hình => Do đó, ta chọn đáp án B Tạm dịch: American Idol được chiếu lần đầu tiên trên truyền hình vào tháng 1 năm 2002. 12. Once a week, the participants will _____ and perform as famous artists in a live show. A. turn up B. go up C. take up D. dress up Kiến thức về cụm động từ A. turn up (adv): có mặt, xuất hiện; tăng âm lượng B. go up (adv): tăng lên cao; phát nổ đột ngột; tòa nhà được xây dựng C. take up (adv): bắt đầu một sở thích, thói quen; chấp nhận 1 lời đề nghị hoặc một ý tưởng D. dress up (adv): mặc quần áo trang trọng cho một dịp đặc biệt Tạm dịch: Mỗi tuần một lần, những người tham gia sẽ ăn mặc trang trọng và biểu diễn như những nghệ sĩ nổi tiếng trong một chương trình trực tiếp. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D *Note: + participant /pɑːrˈtɪsɪpənts/ (n): người tham dự + perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn 13. The _____ for the winner of the show is 500 million in cash. A. prize B. cost C. price D. score Kiến thức về từ vựng A. prize /praɪz/ (n): phần thưởng cho người chiến thắng một cuộc thi; thứ gì đó rất quan trọng hoặc có giá trị mà khó đạt được hoặc có được B. cost /kɔːst/ (n): chi phí tiêu tốn cho cái gì; nỗ lực, mất mát hoặc thiệt hại liên quan để làm hoặc đạt được điều gì đó C. price /praɪs/ (n): giá tiền phải trả; mất mát hoặc thiệt hại mà bạn phải trải qua để làm hoặc đạt được điều gì đó D. score /skɔːr/ (n): điểm số trong một kì thi, trò chơi => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
4 Tạm dịch: Giải thưởng cho người chiến thắng của chương trình là 500 triệu đồng tiền mặt. 14. You can _____ the participant you love most, which helps him get the most wanted award. A. take place B. depend on C. come up with D. vote for Kiến thức về cụm động từ A. take place (prv): diễn ra B. depend on (prv): phụ thuộc = count on = rely on C. come up with (prv): nghĩ ra hoặc nảy ra một ý tưởng, một kế hoạch D. vote for (prv): bầu chọn cho Tạm dịch: Bạn có thể bình chọn cho người tham gia mà bạn yêu thích nhất, điều này sẽ giúp anh ta nhận được giải thưởng mong đợi nhất. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D *Note: award /əˈwɔːd/ (n): phần thưởng, giải thưởng 15. He decided to be a _____ at the age of 15 after he participated in a music competition. A. music B. musical C. musician D. musicality Kiến thức về từ loại A. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc B. musical /ˈmjuːzɪkl/ (a): (thuộc) âm nhạc C. musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ D. musicality /mjuː.zɪˈkæl.ə.t̬i/ (n): khả năng cảm thụ âm nhạc => Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “a” và trước giới từ “at”. Vì vậy, ta loại đáp án B Tạm dịch: Anh quyết định trở thành nhạc sĩ năm 15 tuổi sau khi tham gia một cuộc thi âm nhạc. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C *Note: participate in = take part in sth: tham gia cái gì 16. At the musical event we could watch a lot of exciting _____ with many famous bands and singers from all over the world. A. performances B. perform C. performers D. performing Kiến thức về từ loại A. performances /pəˈfɔːmənsiz/ (n): sự trình diễn, sự thể hiện B. perform /pəˈfɔːm/ (v): thể hiện, trình diễn C. performers /pərˈfɔːrmərz/ (n): người biểu diễn D. performing /pəˈfɔːm/ (V-ing): thể hiện, trình diễn => Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “exciting”. => Do đó, ta chọn đáp án A Tạm dịch: Trong sự kiện âm nhạc, chúng tôi có thể xem rất nhiều màn trình diễn hấp dẫn với nhiều ban nhạc và ca sĩ nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới. 17. The festival took place in a big country park, so there was plenty of _____ for us to enjoy the music and relax. A. vacancies B. space C. positions D. points Kiến thức về từ vựng A. vacancies /ˈveɪkənsiz/ (n): chỗ khuyết (một vị trí hay chức vụ còn bỏ trống); tình trạng bỏ ko B. space /speɪs/ (n): không gian ngoài vũ trụ; không gian tại một khu vực rộng lớn, không có tòa nhà nào xây ở đó C. positions /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí nơi ai/ cái gì đang ở D. points /pɔɪnt/ (n): một thời điểm hoặc giai đoạn phát triển cụ thể; một vị trí cụ thể Tạm dịch: Lễ hội diễn ra tại một công viên nước lớn nên có rất nhiều không gian để chúng tôi thưởng thức âm nhạc và thư giãn. => Dựa vào nghĩa, ta cần từ mang nghĩa “không gian rộng”, nên chọn đáp án B 18. Hat Hau, the singing and dancing of a psychic, is a _____ type of Chau Van singing. A. singular B. distinguished C. plentiful D. typical Kiến thức về từ vựng A. singular /ˈsɪŋɡjələ(r)/ (a): một mình, cá nhân B. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (a): đặc biệt, khác biệt