PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 81. THPT LUONG THE VINH HA NOI 2025.docx

250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 SỞ GD & ĐT HÀ NỘI THPT LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 1 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 104 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol -1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng A. lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó. B. lực đẩy lên mọi vật đặt trong nó. C. lực từ lên mọi điện tích đặt trong nó. D. lực hút lên mọi vật đặt trong nó. Câu 2: Trong hệ tọa độ (p, T) biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p vào nhiệt độ tuyệt đối T của một lượng khí lí tưởng, đường đẳng tích là A. đường thẳng song song với trục OT. B. đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ O. C. đường hypechol. D. đường thẳng song song với trục Op. Câu 3: Nhiệt độ sôi của nước biển ở điều kiện 1,0 atm xấp xỉ Α. 102 Κ. В. 102 0 C. C. 102 0 F. D. 102 J. Câu 4: Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử chất khí A. dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định. B. chuyển động hỗn loạn, không ngừng. C. hoàn toàn không va chạm với thành bình chứa D. hoàn toàn không va chạm với nhau. Câu 5: Hình bên diễn chiều cảm ứng từ tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẫn hình tròn tại các điểm nằm trong mặt phẳng dây dẫn. Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của cảm ứng từ tại đó? A. Điểm M. B. Điểm Q. C. Điểm N. D. Điểm P. Câu 6: Trong các quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định sau đây, quá trình nào được coi là đẳng quá trình? A. Đun nóng khí trong bình kín, thể tích bình không đổi. B. Đun nóng khí trong một xi-lanh làm cho thể tích và áp suất của khí đều tăng 2,0 lần. C. Làm lạnh khí trong bình kín, áp suất của khí giảm dần. D. Làm lạnh khí trong một xi-lanh làm cho thể tích và áp suất của khí đều giảm 2,0 lần. Câu 7: Trong hạt nhân, lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nucleon. Bản chất lực hạt nhân là A. lực hấp dẫn. B. lực điện từ. C. lực tĩnh điện. D. lực tương tác mạnh. Câu 8: Một lượng khí lí tưởng ở trạng thái (1) có áp suất p 1 , thể tích V 1 , nhiệt độ tuyệt đối T 1 thực hiện một quá trình biến đổi trạng thái đến trạng thái (2) có áp suất p 2 , thể tích V 2 , nhiệt độ tuyệt đối T 2 . Phương trình nào mô tả đúng định luật Charles?
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 A. 1122pVpV B. 12 12 VV TT C. 12 12 pp TT D. 1122 12 pVpV TT Câu 9: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch? A. 141141 6 071nNCH B. 4231 2 110HHHen C. 9512351381 39 092530nUYI3n D. 174141 8 271HeNOH Câu 10: Trong thí nghiệm tán xạ hạt alpha, bản chất hạt alpha là hạt nhân A. 7 3H B. 3 1H C. 14 7N D. 4 2He Câu 11: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng xác định từ thể tích 20 ml đến thể tích 5 ml thì áp suất của khí sau khi nén là 2,4 atm. Áp suất khí biến đổi một lượng A. 0,6 atm. B. 7,2 atm. C. 9,6 atm. D. 1,8 atm. Câu 12: Khối lượng của mỗi electron là 9,1.10 ‒31 kg. Biết 1 eV = 1,6.10 ‒19 J; tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8 m/s. Năng lượng nghỉ của mỗi electron bằng A. 0,512 eV. B. 8,20.10 ‒14 MeV. C. 0,512 MeV. D. 8,20.10 ‒14 eV. Câu 13: Hạt nhân của đồng vị carbon được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu khảo cổ học có kí hiệu 14 6C . Hạt nhân này có A. 6 proton, 8 neutron và 6 electron. B. 8 proton và 6 neutron. C. 6 proton và 8 neutron. D. 8 proton, 6 neutron và 8 electron. Câu 14: Khi bắn phá hạt nhân 14 7N bằng hạt α, người ta thu được một hạt proton và một hạt nhân X. Hạt nhân X là A. 17 8O B. 14 6C C. 16 8O D. 12 6C Câu 15: Thả 12 viên nước đá vào một cốc cách nhiệt chứa m (g) nước nóng 80,0°C thì nhiệt độ cân bằng của nước là 20,0 0 C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, của nước đá 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,33.10 5 J/kg. Các viên đá có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ‒10,0 0 C. Nếu thả 9 viên nước đá vào cốc nước nói trên thì nhiệt độ cân bằng của nước trong cốc xấp xỉ A. 25,0 0 C B. 30,5 0 C C. 65,0 0 C D. 67,5 0 C Câu 16: Treo một đoạn dây dẫn cứng MN, khối lượng m, bằng hai dây mảnh, nhẹ trong mặt phẳng thẳng đứng sao cho dây dẫn cân bằng nằm ngang trong từ trường đều như hình vẽ. Dòng điện trong dây dẫn MN có chiều từ N đến M và có giá trị không thay đổi. Cảm ứng từ có độ lớn B không đổi. Khi cảm ứng từ có hướng như hình vẽ thì lực căng của mỗi M sợi dây có độ lớn là T 1 . Khi đổi ngược chiều từ trường thì khi dây dẫn MN cân bằng nằm ngang, lực căng mỗi dây có độ lớn là T 2 với T 1 = 2T 2 . Nếu vectơ cảm ứng từ có phương thẳng đứng thì khi thanh cân bằng, góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng xấp xỉ A. 45,4 0 B. 26,5 0 C. 63,4 0 D. 18,4° Câu 17: Khác với các sóng vô tuyến dùng trong liên lạc trên mặt đất, cường độ sóng điện từ giảm nhanh khi truyền trong nước biển. Tuy nhiên, sóng điện từ có tần số càng thấp thì nó càng ít bị nước hấp thụ. Do vậy, các tàu ngầm có thể sử dụng sóng radio có tần số rất thấp VLF (very low frequency) để thông tin liên lạc. Một sóng radio có thành phần từ trường có biểu thức B = 3.10 ‒7 cos(10 5 t) (T), trong đó t đo bằng giây truyền tới một vòng dây dẫn hình tròn có bán kính r = 15,0 cm trên một tàu ngầm. Tiết diện của dây dẫn là S = 3,4 mm 2 và điện trở suất của nó là ρ = 1,710 ‒8 Ω.m. Biết vectơ cảm ứng từ của sóng điện từ vuông góc với mặt phẳng của vòng dây, độ lớn của cảm ứng từ coi như bằng nhau tại mọi điểm trong phạm vi diện tích giới hạn bởi vòng dây. Công suất tỏa nhiệt trên vòng dây là Α. 477 μW. Β. 954 μW. C. 135 μW. D. 665 μW. Câu 18: Một nhà máy nhiệt điện sử dụng hơi nước để làm quay tua bin, mỗi giờ nhà máy sản xuất ra 6,5.10 5 kWh điện năng. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10 6 J/kg và 35% năng lượng để làm nước hóa hơi ở nhiệt độ sôi chuyển thành điện năng. Khối lượng nước đã hóa hơi để tạo ra điện năng của nhà máy này trong 24 giờ xấp xỉ A. 2,4.10 4 tấn. B. 7,0.10 4 kg. C. 7,0.10 4 tấn. D. 2,4.10 4 kg.
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh đo nhiệt dung riêng của chất lỏng theo sơ đồ thị nghiệm như hình vẽ. Sau 9,0 phút dòng điện đi qua dây điện trở R thì nhiệt độ chất lỏng tăng từ 25,0 0 C tới 75,0 0 C. Khối lượng chất lỏng trong nhiệt lượng kế là 60,0 g; số chỉ của Oát kế là 15,0 W. Biết rằng, nhiệt lượng cung cấp bởi dây điện trở cũng làm cho nhiệt lượng kế nóng lên. Phát biểu Đúng Sai a) Số chỉ của Oát kế là cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R. b) Khi dòng điện chạy qua dây điện trở R, nội năng của chất lỏng tăng lên. c) Bỏ qua điện trở của dây dẫn, nhiệt lượng tỏa ra ở dây điện trở R trong 9,0 phút là 8100 J. d) Nhiệt dung riêng của chất lỏng nhỏ hơn 2700 J/kg.K. Câu 2: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong bình kín có thể tích không đổi. Vào đầu buổi sáng, khí trong bình có áp suất bằng áp suất khí quyển p 1 = 10 5 Pa, nhiệt độ t 1 = 14 0 C. Tới giữa trưa, khí trong bình có áp suất p 2 , nhiệt độ t 2 = 28 0 C. Nắp bình bị bật ra khi áp suất khí trong bình là 2.10 5 Pa và khí thoát ra ngoài. Phát biểu Đúng Sai a) Khối lượng riêng của khí trong bình giảm dần khi nhiệt độ tăng từ 14 0 C tới 28 0 C. b) Áp suất của khí trong bình tăng dần khi nhiệt độ tăng từ 14 0 C tới 28 0 C. c) Tỉ số áp suất p 2 /p 1 là 2. d) Khi nhiệt độ của khí trong bình bằng 301 0 C thì khí trong bình bắt đầu bị thoát ra ngoài. Câu 3: Hình vẽ mô tả thí nghiệm đo độ lớn của cảm ứng từ B. Khung dây dẫn ABCD được gắn vào một cánh tay đòn OM của cân và được treo sao cho mặt phẳng khung vuông góc với vectơ cảm ứng từ của từ trường đều. Ban đầu, dòng điện trong khung dây bằng không, cân ở trạng thái cân bằng, đòn cân MN nằm ngang. Khi cho dòng điện có cường I = 1,0 A chạy qua khung dây thì cần thêm quả cân có khối lượng 20 g vào đĩa cân bên phải để cân trở lại trạng thái cân bằng, đòn cân MN nằm ngang. Khung dây hình chữ nhật ABCD gồm 20 vòng dây có chiều rộng AB = a = 5, 0 cm. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Phát biểu Đúng Sai a) Lực từ tác dụng vào khung dây ngược hướng với trọng lực của nó. b) Dòng điện I chạy trong khung dây có chiều từ B tới A. c) Độ lớn của lực từ tác dụng vào khung ABCD là 196 mN. d) Độ lớn của cảm ứng từ B = 196 mT . Câu 4: Khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 16 8O lần lượt là 1,0073 amu, 1,0087 amu, 15,9904 amu. 1 amu = 931,5 MeV/c 2 , điện tích của mỗi proton là 1,6.10 ‒19 C. Hạt nhân 12 6C có năng lượng liên kết riêng là 7,7 MeV/nucleon. Phát biểu Đúng Sai a) Mỗi hạt nhân 16 8O có 8 proton. b) Điện tích của mỗi hạt nhân 16 8O là 2,56.10 ‒18 C. c) Năng lượng liên kết của hạt nhân 16 8O là 128,1744 MeV.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.