Nội dung text Bài 2_Cách ghi số tự nhiên_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 1 BÀI 2. CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1) Hệ thập phân. Ví dụ 1: Để ghi số 2 024 chúng ta lấy ra số 2; 0; 4 trong 10 số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Khi đó cách ghi số 2 024 được gọi là số trong hệ thập phân. Kết luận: Trong hệ thập phân, mỗi một số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy các chữ số được lấy từ 10 số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Vị trí của mỗi số trong dãy gọi là các hàng. Cứ 10 đơn vị ở một hàng sẽ bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ 2: Để ghi số 1936 người ta dùng bốn số 1; 9; 3; 6. Số 6 ở hàng đơn vị, Cứ 10 số ở hàng đơn vị sẽ đẩy lên thàng 1 đơn vị ở hàng trục 1936; 1937; 1938; 1939; 1940. Chú ý: Để dễ đọc, đối với các số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp, mỗi lớp là một nhóm 3 chữ số tính từ phải qua trái. Ta có bảng các lớp, hàng sau Lớp Triệu Nghìn Đơn vị Hàng Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Chữ số Ví dụ 3: Trong số 32 019 nhận thấy số 2 ở hàng nghìn nên có giá trị là 2 1000 2 000 ́ = Ví dụ 4: Số 2024 viết thành tổng giá trị các chữ số của nó ta được 2024 2000 20 4 = + + Kết luận: Mỗi số tự nhiên trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Ví dụ 5: Viết số a bcd thành tổng giá trị các chữ số của nó ta được a bcd a b c d = ́ + ́ + ́ + 1000 100 10 . Số a bcd với a 1 0 gọi là số tự nhiên có 4 chữ số. 2) Số la mã Ví dụ 6: Số la mã biểu diễn số 1 là I, số 2 là II, số 7 là VII Kết luận: Để viết các số la mã không quá 30, người ta dùng các kí hiệu I V X , , ( số la mã) Không có số la mã biểu diễn số 0. Mỗi số la mã bằng tổng giá trị của các thành phần viết nên số đó Ví dụ 7: Viết số 25 bằng số la mã hiểu là 20 5 + nên được viết là XXV Viết số 9 bằng số là mã thì sẽ viết là IX Ta có bảng thành phần sau: Thành phần I V X IV IX Giá trị 1 5 10 4 9 B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết số và chữ số Phương pháp giải
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 2 - Ta có mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba. chữ số. Chú ý: Cần phân biệt số tự nhiên và chữ số tự nhiên. Ví dụ 1. Các số tự nhiên 8; 72; 8596; 41657892 có bao nhiêu chữ số? Giải 8 là số tự nhiên có một chữ số; 72 là số tự nhiên có hai chừ số; 8596 là số tụ̣ nhiên có bốn chữ số; 41657892 là số tự nhiên có tám chữ số. Ví dụ 2. Viĉ́t số tự nhiên: a) Lớn nhất có hai chữ số; b) Lớn nhất có ba chữ số khác nhau; c) Nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau; d) Nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau. Giải a) 99. b) 987. c) 1 111. d) 10 234. Dạng 2. Xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Của một số Phương pháp giải - Với mỗi số tự nhiên, mỗi chữ số tính từ phải sang trái lẩn lượ là chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. Ví dụ 1. Chỉ rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn (nếu có) của các số tự nhiên sau: a) 485; b) 2543. Giải a) 485 có:
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 3 chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 8, chữ số hàng trăm là 4. b) 2543 có: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 4, chữ số hàng trăm là 5, chữ số hàng nghìn là 2. Ví dụ 2. Cho các số: 13 243; 128 403; 654 002. a) Đọc các số đã cho; b) Chữ số 2 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Giải a) 13 243: mười ba nghìn hai trăm bốn mươi ba; 128 403: một trăm hai mươi tám nghìn bốn trăm linh ba; 654 002: sáu trăm năm mươi bốn nghìn không trăm linh hai. b) Số 13 243 128 403 654 002 Giá trị của chữ số 2 200 20 000 2 Dạng 3. Viết số tự nhiên từ các chữ số cho trước Phương pháp giải - Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó; - Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có những giá trị khác nhau. Chú ý: + Xem số cần viết có các chữ số khác nhau hay không. + Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Ví dụ 1. Từ các chữ số 0; 1; 2, viết tất cả các số tự nhiên có: a) Hai chữ số; b) Ba chữ số đôi một khác nhau và bắt đầu bằng chữ số 1. Giải a) 10; 11; 12; 20; 21; 22. b) 102; 120. Ví dụ 2. Viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số sao cho: a) Có it nhất một chữ số 3; b) Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS 4 Giải a) 13; 23; 30; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39; 43; 53; 63; 73; 83; 93. b) 20; 31; 42; 53; 64; 75; 86; 97. Ví dụ 3. Từ các chữ số 1; 2; 4, viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau mà chữ số 4 có giá trị là 400. Giải Ta viết được các số: 421; 412. Dạng 4. Đổi cách ghi số trong hệ thập phân sang số la mã và ngược lại Phương pháp giải Xem lại cách viết số La Mả ở mục Tóm tắt kiến thức. Ví dụ 1. Viết các số La Mã biểu diễn các số từ 20 đến 29. Giải 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 XX XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX Ví dụ 2. Chuyển các số La Mã sau về các số trong hệ thập phân: XIV; XXX; XIII; XV; XIX; IX. Giải XIV XXX XIII XV XIX IX 14 30 13 15 19 9 Dạng 5. Xác định sự tăng, giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó Phương pháp giải Ta có thế giải dạng toán trên theo các bước sau: - Gọi số cần tìm là x . - Viết số mới tạo thành sau khi thêm một chữ số vào x . Chú ý vị trí của mỗi chữ số để xác định chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm. - Suy ra sự tăng, giảm giá trị của số ban đầu so với số mới tạo thành. Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Giá trị của số đó sẽ thay đổi như thế nào nếu: a) Viết thêm chữ số 0 vào sau (tận cùng bên phải) số đó? b) Viết thêm chữ số 5 vào trước (tận cùng bên trái) số đó?