PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 11. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.docx

CHỦ ĐỀ 11. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT I. Các công thức cần nhớ - Kí hiệu cần nhớ: + M: Khối lượng mol. + m: khối lượng chất tan theo đề bài. + n: mol 1. Công thức tính số mol theo khối lượng () (/)       mnMgam m Mgmol n ctm n=(mol) M 2. Công thức mol theo thể tích (đkc) 24,79() 24,79V Vnlítn=(mol) II. Hiệu suất phản ứng thöïc teá lyù thuyeát m H100% m - m thực tế: là khối lượng tính được theo số mol trên phương trình hóa học. - m lý thuyết là khối lượng đề bài cho trước hoặc được tính với lượng 100% số mol theo đề bài. Ví dụ 1: Cho 16 gam iron (III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 8,4 gam Iron. Phản ứng xảy ra như sau: Fe 2 O 3 + 3H 2  2Fe + 3H 2 O Tính hiệu suất phản ứng Hướng dẫn giải - Bước 1: Tính lượng Fe thu được theo lí thuyết 23 2322 Fe O FeO 3H2Fe 3HO 1 3 2 3 0,10,30,2 (mol) 16 n0,1(mol) 160        khối lượng Fe thu được theo lý thuyết là FeFeFemn.M0,2.5611,2(gam) - Theo bài: Khối lượng Fe thực tế thu được là 8,4 gam  Hiệu suất của phản ứng: thöïc teá lyù thuyeát m8,4 H100%100%75% m11,2 III. Phương pháp giải bài toán tính theo phương trình hóa học: 1. Các bước tính theo phương trình hóa học - Bước 1: Tính số mol các chất theo dữ kiện đề bài cho. - Bước 2: Viết phương trình hóa học - Bước 3: Xác định tỉ lệ mol các chất trên phương trình. - Bước 4: Xác định số mol các chất theo tỉ lệ mol - Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài theo số mol đã xác định được. 2. Phân dạng bài tập Dạng 1: CÁC CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG VỪA ĐỦ Xét phương trình hóa học của phản ứng dạng tổng quát sau:


Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học thì phải tính theo chất phản ứng hết. Bài 1: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh bằng 12,395 lít khí O 2 (ở đkc) thu được sản phẩm là SO 2 . Tính thể tích của các khí thu được (ở đkc) sau phản ứng hóa học trên. Lời giải: 2SO 6,4 n)12 2 ,3 ,9 m5 02(ol); n0,5(mol 324,79 PTHH: S + O 2  SO 2 (*) Ta có: 2O Snn < 11 S hết, O 2 dư Vậy: Các chất còn lại sau phản ứng là: SO 2 , O 2 dư Từ PTHH (*) ta có: 2SOn = 0,2 (mol);  2O(dö)n 0,5 – 0,2 0,3 mol.  22SOO  V 4,958 lít;  V 7,437 lít. Bài 2: Cho V lít khí oxygen (ở đkc) tác dụng với 16,8 gam Iron. Sau phản ứng thu được 16,0 gam Iron (III) oxide. a) Chứng minh rằng: oxygen phản ứng hết, Iron còn dư. b) Tính V và khối lượng Iron còn dư. Lời giải: 23FeFeO 16,816 n0,3(mol);n0,1(mol) 56160 PTHH: 3O 2 + 4Fe otC 2Fe 2 O 3 (*) 23FeO Fenn > 42  Fe dư, O 2 phản ứng hết. a) Ta có: 23FeOn tạo ra = 0,1 (mol)  Fen phản ứng = 0,2 (mol)  O 2 hết, Fe dư b) Vậy: Từ PTHH (*) ta có: 22323OFeOFe(pö)FeO Fe (dö) 33.0,2 nn0,15(mol); n2n0,2(mol) 22 n= 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)    2OFe(dö) V 0,15. 24,79 3,7185 lít;  m 0,1.56 = 5,6 gam.  Bài 3: Cho 8,0 gam NaOH tác dụng với m gam H 2 SO 4 . Sau phản ứng lượng acid còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2 gam Iron. a) Tính m. b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc). Lời giải: NaOHFe 811,2 n0,2(mol);n0,2(mol) 4056 PTHH: 2NaOH + H 2 SO 4  Na 2 SO 4 + H 2 O (1) Fe + H 2 SO 4  FeSO 4 + H 2 (2) a) Ta có: Fen = 0,2 (mol)  2Hn = 0,2 (mol)  2HV = 4,958 (lít); b) Ta có: 24HSOn ở phản ứng (2) = 0,2 (mol); 24HSOn ở phản ứng (1) = 1/2. NaOHn = 0,1 (mol)  2424 24 HSOHSO toång soá mol cuûa HSO: n 0,1+0,2 = 0,3 moln0,3.98 29,4 gam.  

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.