PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 01. Đề 01 - Tổng Ôn Chủ Đề 1.pdf

TỔNG ÔN CHỦ ĐỀ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) Câu 1. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 2. Thuỷ phân ester X trong môi trường kiềm, thu được sodium acetate và ethyl alcohol. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 3. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử methyl formate là A. 6. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 4. Số đồng phân ester ứng với công thức C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 5. Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây: A. Lipid là chất béo. B. Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C. Lipid là ester của glycerol với các acid béo. D. Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipid bao gồm chất béo, sáp, sterit, phospholipid,... Câu 6. Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH. Câu 7. Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là A. tripalmitin. B. triolein. C. tristearic. D. tristearin. Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol ethylen glicol. B. 3 mol glycerol. C. 1 mol glycerol. D. 3 mol ethylen glicol. Câu 9. Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn) A. Hydrogen hóa acid béo B. Xà phòng hóa chất béo lỏng C. Hydrogen hóa chất béo lỏng D. dehydrogen hóa chất béo lỏng Câu 10. Đặc cấu tạo giống nhau giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là? A. Đều có hai phần gồm phần phân cực (“đầu ưa nước) và phần không phân cực (“đuôi” kị nước). B. Đều có nhóm carboxylate –COO– . C. Đều có nhóm sodium sulfate –OSO3Na. D. Đều có nhóm sodium sulfonate –SO3Na. Câu 11. Nguyên liệu nào sau đây dùng để sản xuất chất giặt rửa tự nhiên? A. Dầu mỏ. B. Mỡ động vật. C. Gỗ. D. Bồ kết. Câu 12. Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. gây ô nhiễm môi trường. C. xà phòng mất tác dụng khi dùng với nước cứng. D. gây hại cho da tay. Câu 13. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp? A. C2H5COONa B. CH3[CH2]16COOK. C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na. D. CH3[CH2]11CO3Na. Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2. B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử. C. Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. D. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 15. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH – CH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn ester X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Câu 17. Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất? A. Nước cất. B. Dung dịch nước Javel. C. Dung dịch sodium hydroxide D. Dung dịch xà phòng. Câu 18. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 câu) Câu 1. Benzyl propionate có mùi hương hoa nhài, được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một số loại hóa mỹ phẩm khác. A. Benzyl propionate có công thức cấu tạo là C2H5COOCH2C6H5. B. Benzyl propionate được điều chế từ benzyl alcohol và propionic acid. C. Số liên kết π trong phân tử benzyl propionate là 4 . D. Khối lượng phân tử của benzyl propionate là 164 gam/mol. Câu 2. Hai hợp chất X, Y mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C4H8O2 và C4H6O2. Biết rằng: o o t 2 3 2 t 2 3 2 X NaOH Z (C H O Na) T Y NaOH Z (C H O Na) V       A. Z là sodium acetate. B. T là ethyl alcohol, V là vinyl alcohol. C. X là ethyl acetate, Y là vinyl acetate. D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra X. Câu 3. Cho các mệnh đề sau về chất béo: A. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực. C. Chất béo chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu. D. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá.
Câu 4. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có thể được sản xuất từ dầu mỏ. A. Để làm tăng độ cứng của xà phòng, trong quá trình sản xuất người ta thường dùng thêm chất độn. B. Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu mỏ thì alkane ban đầu thường có số C < 10. C. Sơ đồ sản xuất chất giặt rửa tổng hợp: Dầu mỏ → RSO3/ ROSO3H → RSO3Na /ROSO3Na. D. Trong quá trình sản xuất chất giặt rửa tổng hợp thì dầu mỏ chuyển hóa trực tiếp ra RSO3H/ ROSO3H qua một giai đoạn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) Câu 1. Cho dãy các chất sau: (1) CH3OOC-CH2-COOC6H5; (2) CH3COOCH2C6H5; (3) (C17H35COO)3C3H5; (4) (CH3COO)2C2H4; (5) CH3COOCH(CH3)COOH; (6) HCOOC2H5. Với gốc C6H5- là gốc phenyl. Có bao nhiêu chất trong dãy trên có thể tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2? Câu 2. Triolein ((C17H33COO)3C3H5 ) là chất béo tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường vì trong phân tử chất béo này chứa nhiều gốc acid béo không no. Số liên kết π có trong phân tử triolein là bao nhiêu? Câu 3. Ester X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% carbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là? Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn m gam methyl acetate bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là? Câu 5. Cho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COOK, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa, CH3[CH2]14COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất là xà phòng? Câu 6. Chỉ số acid của chất béo là số miligam KOH dùng để trung hoà acid béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số acid bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Khối lượng muối (xà phòng) thu được gam? (lấy số nguyên gần nhất)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.