Nội dung text 33. Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 2/4 – Mã đề 028 B. Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol. C. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. D. Catechin thuộc loại hợp chất thơm. Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glycerol. B. glucose và glycerol. C. glucose và ethanol. D. xà phòng và ethanol. Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với HNO 3 đặc tạo thành chất rắn có màu vàng? A. Val-Ala-Glu. B. Glycine. C. Albumin. D. Lysine. Câu 9: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng? A. Fructose và tinh bột. B. Glucose và saccharose. C. Saccharose và cellulose. D. Glucose và fructose. Câu 10: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH 2 ) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)? A. Glutamic acid. B. Alanine. C. Formic acid. D. Lysine. Câu 11: Phát biểu nào sai khi nói về polymer? A. Polymer thường không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi thích hợp. B. Ở điều kiện thường hầu hết các polymer là chất rắn không bay hơi. C. Polymer có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Polymer được ứng dụng làm vật liệu polymer như nhựa, cao su, tơ, composite, keo dán,. Câu 12: Tên gọi của ester HCOOC 2 H 5 là A. ethyl acetate. B. methyl formate. C. ethyl formate. D. methyl acetate. Câu 13: Chất nào sau đây có phản với thuốc thử Tollens? A. Saccharose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Tinh bột. Câu 14: Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; propan-1-ol; acetic acid; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 31,5 77,1 118,2 97,2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Sử dụng phương pháp chiết để tách X ra khỏi hỗn hợp X và T. C. Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. D. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% – 5%. Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn cellulose thì thu được sản phẩm là A. fructose. B. maltose. C. glucose. D. saccharose. Câu 16: Cho phản ứng: Ag + (aq) + Fe 2+ (aq) → Ag(s) + Fe 3+ (aq). Cặp oxi hoá - khử của sắt trong phản ứng đó là A. Fe 3+ /Fe 2+ . B. Fe 2+ / Fe 3+ . C. Fe 3+ /Fe. D. Fe 2+ /Fe. Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 3? A. CH 3 NH 2 . B. (CH 3 ) 3 N. C. C 2 H 5 NH 2 . D. CH 3 NHCH 3 . Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl acetate và ethyl acetate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol. C. 1 muối và 1 alcohol. D. 1 muối và 2 alcohol. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Trang 3/4 – Mã đề 028 Câu 19: Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu - Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu/Cu và Ag + /Ag lần lượt là +0,340 V và +0,799V. a. Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag + . b. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459V. c. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag + → Cu 2+ + 2Ag. d. Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng. Câu 20: Cho công thức cấu tạo của peptide sau : a. Có thể phân biệt peptide trên với Gly-Ala bằng Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. b. Thủy phân không hoàn toàn peptide trên bởi enzyme thu được tối đa 2 dipeptide. c. Peptide trên có phân tử khối bằng 302. d. Công thức của peptide trên là Val-Gly-Ala-Gly. Câu 21: Cho các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . a. Có 2 chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với Na. b. Trong một phân tử của X có 1 liên kết π. c. Có 5 công thức cấu tạo phù hợp với X. d. Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành alcohol bậc 1. Câu 22: Cho các chất sau: (1) propyne, (2) toluene, (3) phenol, (4) acetic acid, (5) methanol, (6) acetone. a. Chất (1) có phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa vàng nhạt. b. Có ba chất là hydrocarbon. c. Có bốn chất tạo được liên kết hydrogen với nước. d. Từ chất (5) có thể điều chế chất (4) bằng một phản ứng PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO 3 ) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: Tính khối lượng (kg) dung dịch HNO 3 60% điều chế được từ 340 kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%. Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ? (a) Phân tử Gly-Ala-Ala có 3 nguyên tử oxygen.
Trang 4/4 – Mã đề 028 (b) Protein dạng hình cầu như albumin, hemoglobin có thể tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (c) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất lỏng, rất độc. (d) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được các β-amino acid. Câu 25: Cho các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. (b) Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. (c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 dư không thấy có khí thoát ra. (d) Khi sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. Có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên ? Câu 26: Cho salicylic acid (2-hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C 8 H 8 O 3 ) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn salicylic acid từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg methyl salicylate và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Câu 27: Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m². Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ dày lớp bạc là 0,1 μm thì cần dùng m kg glucose 10% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³. Giá trị của m là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 28: Hợp chất T có công thức C 8 H 14 O 4 . Từ T thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) : (1) T + NaOH (t°) → T 1 + T 2 (2) 2T 1 + H 2 SO 4 → 2T 3 + Na 2 SO 4 (3) T 3 + C 2 H 4 (OH) 2 (H 2 SO 4 đặc, t°) ⇋ T 4 + H 2 O (4) T 2 + 3C 15 H 31 COOH (H 2 SO 4 đặc, t°) ⇋ T 5 + 3H 2 O Biết T 3 có đồng phân hình học, T 2 mạch không phân nhánh và có 1 nhóm CH 3 . Cho các phát biểu sau : (a) Khối lượng mol của T 5 là 806 gam/mol. (b) T 4 tác dụng được với cả Na và dung dịch KOH. (c) Đốt hoàn toàn 1 mol T 1 thu được 4 mol CO 2 . (d) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn với T. (e) T 2 được sinh ra khi thủy phân triolein. (f) T 3 có số nguyên tử H gấp 3 lần số nguyên tử O. Số phát biểu đúng là bao nhiêu ? ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)