Nội dung text TA10 - BR- SEMESTER 1 REVIEW.docx
1 BRIGHT 10 SEMESTER 1 REVIEW UNIT 1 | ROUND THE CLOCK I/ Vocabulary: Unit 1 Daily routines (p. 15) do my hair /ˌduː maɪ ˈheə/ (phr): làm tóc (chải, cột, chăm sóc tóc...) take a nap /ˌteɪk ə ˈnæp/ (phr): ngủ (chợp mắt) watch the news /ˌwɒʧ ðə ˈnjuːz/ (phr): xem tin tức Lesson 1a A magic helping hand (p. 16) avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh, né butler /ˈbʌtlə/ (n): quản gia chore /ʧɔː(r)/ (n): việc vặt trong nhà messy /ˈmesi/ (adj): bừa bộn recycling /ˌriːˈsaɪklɪŋ/ (n): đồ tái chế regret /rɪˈgret/ (v): hối tiếc sort /sɔːt/ (v): phân loại Household chores (p. 17) do the laundry /ˌduː ðə ˈlɔːndri/ (phr): giặt ủi do the ironing /ˌduː ði ˈaɪənɪŋ/ (phr): ủi, là quần áo dust the furniture /ˌdʌst ðə ˈfɜːnɪʧə/ (phr): phủi, quét bụi đồ đạc trong nhà load the dishwasher /ˌləʊd ðə ˈdɪʃˌwɒʃə/ (phr): cho chén, bát dĩa vào máy rửa chén, bát mop the floor /ˌmɒp ðə ˈflɔː(r)/ (phr): lau nhà set the table /set ðə ˈteɪbl/ (phr): dọn, bày thức ăn lên bàn vacuum /ˈvækjʊəm/ (v): làm sạch (bằng máy hút bụi) Lesson 1c Phrasal verbs (p. 20) look after /lʊk ˈɑːftə/ (phr v): chăm sóc look forward to /lʊk ˈfɔːwəd tuː/ (phr v): mong đợi, chờ đợi Lesson 1d Free-time activities (p. 21) attend /əˈtend/ (v): tham dự, tham gia mall /mɔːl/ (n): trung tâm thương mại relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): thư giãn, thoải mái II/ Grammar: u Present Simple (Thì hiện tại đơn):
2 a. Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt thói quen, công việc thường làm hằng ngày, trạng thái cố định, lịch trình ở hiện tại. – Dấu hiệu nhận biết: Cụm từ với “every”: every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening … Cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year, etc. Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)… I/You/We/They live in an apartment. He/She lives in a house. I/You/We/They don't live in a house. He/She doesn't live in an apartment. Do you/they (Nam and Lan) live in a house? Yes, I/we/they do. / No, I/we/they don't. Does he (Nam)/she (Lan) live in a house? Yes, he/she does. / No, he/she doesn't. e.g. – Công thức: Thể khẳng định Thể phủ định Thể câu hỏi Chủ ngữ số ít I/You + play I/You + do not + play Do + I/You + play? – Yes, I/you do. – No, I/you don’t. He/She/It + plays He/She/It + does not + play Does + he/she/it + play? – Yes, he/she/it does. – No, he/she/it doesn’t. Chủ ngữ số nhiều We/You/They + play We/You/They + do not + play Do + we/you/they + play? – Yes, we/you/they do. – No, we/you/they don’t. *Ghi chú: do not = don’t; does not = doesn’t – Chính tả: Cách thêm “-s/es” cuối động từ ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ số nhiều: Động từ kết thúc với Hầu hết các động từ -ss, -sh, - ch, -x, -o Phụ âm + -y Nguyên âm + -y + -s + -es + -s y + -ies I/ We/ You/ They I eat I go I cry I enjoy He/ She/ It He eats He goes He cries He enjoys b. Cách phát âm “-s/es” cuối động từ ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ số nhiều
3 Đọc là /ɪz/ khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /s/, /ʃ/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /tʃ/ Đọc là /s/ khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/ Đọc là /z/ khi âm cuối của từ gốc là nguyên âm hoặc các phụ âm còn lại u Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn): a. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, tình huống tạm thời. – Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian: now, right now, at (the) present, at the moment, today, this week,… Các động từ: Look!, Listen, Be careful!, Hurry up!, Watch out!, Look out! I am wearing a green dress. You/We/They aren’t wearing blue shoes. He/She/It is wearing a yellow shirt. What is she wearing? What are you wearing? Is she wearing glasses? (Yes, she is./No, she isn't.) e.g. b. Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể dùng để chỉ các kế hoạch đã lên lịch sẵn trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian cụ thể. – Dấu hiệu nhận biết: các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai (this weekend, on Saturday, tomorrow, tonight ...) e.g. I'm watching a movie tonight. He's making a cake tomorrow. They're playing soccer on the weekend. I'm not watching a movie tonight. She isn't making a cake tomorrow. We aren't playing soccer on the weekend. What are you doing tomorrow night? Is he making a cake tomorrow? Are you playing soccer on the weekend?
4 u Adverbs of Frequency (Trạng từ chỉ tần suất): Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó. Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời câu hỏi “How often…?” – Các trạng từ chỉ tần suất thường sử dụng: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)… I usually play soccer on the weekends. He/She sometimes plays soccer on Saturdays. I never go shopping. He/She rarely goes shopping. How often do you play soccer? How often does he/she play soccer? e.g. – Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu: Đứng sau động từ “to be” Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu. – Để nói về các hoạt động thường xuyên diễn ra, dùng always và usually với một cụm từ chỉ thời gian. e.g. I always play soccer. (û) I always play soccer on Saturdays. (ü) u Stative verbs (Động từ trạng thái): – Động từ trạng thái là những động từ chỉ tình trạng, trạng thái và thường không được chia ở các thì tiếp diễn. – Động từ trạng thái bao gồm: Động từ chỉ cảm xúc know, want, need, like, love, hate,… Động từ chỉ suy nghĩ know, think, believe,… Động từ chỉ nhận thức see (nhìn thấy), hear, feel, smell, taste (nêm nếm), feel, look (nhìn thấy),… Động từ chỉ sự sở hữu have (có), own, belong,… e.g. She knows Claudia. (NOT: She’s knowing Claudia.) *Ghi chú: Một số động từ được dùng ở cả hai dạng - chỉ trạng thái và diễn tả hành động. Khi được dùng để diễn tả hành động, những động từ này có thể được chia ở các thì tiếp diễn như bình thường.