PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD16 Exercise 1.2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 16 – LIÊN TỪ Exercise 1.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. C 4. C 5. B 6. C 7. B 8. B 9. D 10. A 11. B 12. A 13. B 14. D 15. A 16. A 17. A 18. B 19. A 20. B 21. D 22. C 23. A 24. C 25. D 26. A 27. C 28. B 29. A 30. A 31. A 32. B 33. A 34. B 35. D 36. A 37. D 38. B 39. D 40. A 41. B 42. C 43. B 44. A 45. B 46. B 47. D 48. D 49. B 50. B 51. C 52. A 53. D 54. B 55. C 56. A Question 1: Ha Long Bay has spectacular natural landscapes. _________, it attracts many tourists. A. Hence B. However C. Because D. So Đáp án A Dịch nghĩa: Vịnh Hạ Long có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ. Do đó nó thu hút nhiều khách du lịch. Xét các đáp án: A. Hence → Cấu trúc: hence + clause: do đó, kể từ đây (trước hence là dấu câu) B. However → Mệnh để chỉ mục đích, các liên từ được dịch là tuy nhiên: However = Nevertheless + clause C. Because → Mệnh đề chỉ nguyên nhân, các liên từ được dịch là bởi vì: Because = As = Since + clause D. So → so: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó. Question 2: He didn’t tell me anything about ______________ he would come _________ not. A. whether – or B. neither-nor C. either – or D. either - nor Đáp án A Dịch nghĩa: Anh ấy không nói với tôi bất cứ điều gì về việc anh ấy sẽ đến hay không. Xét các đáp án: A. whether – or → whether … or not: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia, có hay là không (thể hiện tính phân vân giữa hai lựa chọn) B. neither-nor → Liên từ đẳng lập: neither … nor: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia. C. either - or → Liên từ đẳng lập: either … or: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia (thể hiện tính thay thế giữa hai lựa chọn, cái nào cũng được) D. either - nor → Không dùng dạng diễn đạt này Question 3: ___________ she went home, she realized that her house had been broken in. A. As long as B. As far as C. As soon as D. As well as Đáp án C Dịch nghĩa: Ngay khi về nhà, cô nhận ra rằng ngôi nhà của mình đã bị đột nhập. Xét các đáp án: A. As long as: miễn là, với điều kiện là  B. As far as: theo như (thường dùng theo cụm "As far as I know/believe/…) C. As soon as: ngay sau khi D. As well as: cũng như là 

A. such – that → Cấu trúc: Such + adjectives + noun + that B. so- that → Cấu trúc: So + adjective/ adverb + that C. both - and → Liên từ đẳng lập: both … and: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia, đây không phải 2 thứ ngang bằng nên không chọn đáp án này. D. not- but → Dịch cả câu: Để vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học, cô ta đã làm việc không chăm chỉ nhưng cô ta lại trở nên kiệt sức. (không hợp lý) Question 8: She has to work harder. _____________, she will fall the next exam. A. or else B. otherwise C. Now that D. but for Đáp án B Dịch nghĩa: Cô ấy phải học chăm chỉ hơn, nếu không cô ấy sẽ trượt kỳ thi tiếp theo. Xét các đáp án: A. or else → or = or else: nếu không thì (đứng ở giữa câu) B. otherwise → otherwise: nếu không thì  C. Now that → Cấu trúc: Now that  = because + clause : vì, bởi vì D. but for → Cấu trúc: But for + Noun Phrases/Ving: nếu không có thì… Question 9: Your task is helping potential customers identify your business. ________________, you need to create a brand awareness. A. On the other hand B. However C. Although D. In other words Đáp án D Dịch nghĩa: Nhiệm vụ của bạn là giúp khách hàng tiềm năng xác định doanh nghiệp của bạn. Nói cách khác, bạn cần tạo ra một nhận thức về thương hiệu. Xét các đáp án: A. On the other hand → “On the other hand” được dùng cùng với cụm từ “on the one hand” để giới thiệu, thể hiện các quan điểm, ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. B. However (adv): tuy nhiên C. Although (conj): mặc dù D. In other words: nói cách khác (để mang ý giải thích, cụ thể hóa thông tin cho vế trước) Question 10: ______________ I feel my brain function most effectively in the morning, I prefer to study during time of day. A. Now that B. Because of C. Despite D. In spite of Đáp án A Dịch nghĩa: Bây giờ tôi cảm thấy bộ não của mình hoạt động hiệu quả nhất vào buổi sáng, tôi thích học vào thời gian ban ngày. Xét các đáp án: A. Now that → Cấu trúc: Now ( that ) = because of the fact that + clause : vì, bởi vì B. Because of → Cấu trúc: Clauses + because of/due to/owing to + Noun/Pronoun/Gerund C. Despite → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Despite = In spite of + N- phrase. D. In spite of → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Despite = In spite of + N- phrase. Question 11: __________ advances in the understanding of genetics, animals can be bred with specific genetic traits. A. Because B. Owing to C. As a result D. A result from
Đáp án B Dịch nghĩa: Nhờ có những tiến bộ trong sự hiểu biết về di truyền học, các loài động vật có thể được lai tạo với những đặc điểm di truyền cụ thể. Xét các đáp án: A. Because =Seeing that = Because = As = Since + clause: bởi vì B. Owing to = because of = due to + N/Ving: bởi vì C. As a result: kết quả là (sau nó thường dùng dấu phẩy) D. A result from → Không dùng dạng diễn đạt này Question 12: Nowadays, Erosion is more and more increasing __________ the removals of trees. A. on account of B. on behalf of C. because D. so Đáp án A Dịch nghĩa: Ngày nay, xói mòn ngày càng gia tăng do việc chặt cây. Xét các đáp án: A. on account of → on account of sth (Bởi vì cái gì) B. on behalf of → On behalf of (thay mặt cho) + N/N-phrase C. because → Mệnh đề chỉ nguyên nhân, các liên từ được dịch là bởi vì: Seeing that = Because = As = Since + clause D. so → so: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó Question 13: ____________ is an intelligent boy _______________ he can solve all different exercises given by his teacher. A. So - that B. Such - that C. As – as D. Not only - but also Đáp án B Dịch nghĩa: Thằng bé thông minh đến nỗi nó có thể giải tất cả các bài tập khác nhau do giáo viên của mình đưa ra. Xét các đáp án: A. So – that → Cấu trúc: đảo ngữ của so…that: So + adjective/ adverb + V + S + that + clause. B. Such - that → Cấu trúc: đảo ngữ của such …that: Such + V + N + that + clause. C. As - as → Cấu trúc: as + adj/adv + as (so sánh bằng). D. Not only - but also → not only khi đứng đầu câu sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh, sử dụng cấu trúc này cần đảo ngữ cho vế not only và vế còn lại sẽ dùng but + S + V + also. Question 14: New Year’ Eve is on the night of 31 st December. Many people stay up until at least just after midnight ________ see in the New Year. A. so that B. such that C. in order that D. in order to Đáp án D Dịch nghĩa: Đêm giao thừa năm mới là vào đêm 31/12. Nhiều người thức đến ít nhất là sau nửa đêm để đón năm mới. Xét các đáp án: A. so that → Cấu trúc: So that + mệnh đề B. such that → Cấu trúc: Such + adjectives + noun + that C. in order that → Không dùng dạng diễn đạt này D. in order to → in order to + V (inf): để Question 15: ___________ electric cars were quieter, cleaner, and easier to start, there are not many people using it because they were not able to travel the far distances.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.