Nội dung text ĐỀ 3 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM TT-7791).docx
a) Ở cathode, ion Na + bị khử thành kim loại Na, sau đó Na tác dụng với nước thành NaOH. b) Anode là cực âm và ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cl – thành Cl 2 . c) Màng ngăn có tác dụng không cho khi Cl 2 mới sinh ra tiếp xúc và phản ứng với NaOH. d) Nếu không có màng ngăn thì trong quá trình điện phân sẽ không có khi thoát ra. Câu 3. Muối CoCl 2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước. a) CoCl 2 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp. b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H 2 O). c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion. d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, Au, Zn. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng với oxygen ở điều kiện thích hợp? Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Co (Z = 27) có bao nhiêu electron độc thân? Câu 3. Tái chế nhôm tiết kiệm được 95% năng lượng so với việc sản xuất nhôm từ quặng. Như vậy, năng lượng cần thiết để sản xuất một lon nhôm từ quặng bauxite có thể dùng để tạo ra bao nhiêu lon nhôm bằng con đường tái chế? Câu 4. Khi hoà tan NiCl 2 vào nước, thu được dung dịch có phức chất X có 6 phối tử aqua (H 2 O). Thêm tiếp dung dịch NH 3 đặc vào cho đến khi có sự thay thế của tất cả các phối tử aqua trong phức chất X bằng các phối tử ammine (NH 3 ). Có bao nhiêu liên kết cho nhận giữa các phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất mới được tạo thành? Câu 5. Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion như sau: Ca 2+ x M; Mg 2+ y M; 3HCO 0,005M; Cl 0,004M; 2 4SO 0,001M. Để làm mềm 10 L nước này cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam sodium carbonate? Câu 6. Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr FeSO 4 .(NH 4 ) 2 SO 4 .6H 2 O hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O 2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X, tiến hành hòa tan hoàn toàn 2,656 gam X trong nước rồi pha thành 100,0 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) bằng dung dịch KMnO 4 nồng độ 0,012 mL đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO 4 sau 3 lần chuẩn độ là 9,72 mL. Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là a %. Tính giá trị của a (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. a) Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất [PtCl 2 (NH 3 ) 2 ]. b) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 vào AgCl thu được phức chất X. Viết công thức của phức chất X và cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất X xảy ra.