PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text worksheet-week-8 gv.docx



Trang 3 / NUMPAGES A. more quicker B. more quickly C. quickly D. quicker Hướng dẫn giải: Phía sau có “than” nên cần sử dụng dạng so sánh hơn. Cần chọn đáp án sử dụng trạng từ, trạng từ này bổ nghĩa cho động từ “run”. Đáp án: more quickly Dịch: Cô ấy có thể chạy nhanh hơn anh trai mình và luôn đánh bại anh ấy trong các cuộc đua. Question 15. The club offers various activities that suit different __________ and skill levels. A. interested B. interests C. interesting D. interestingly Hướng dẫn giải: Cần điền danh từ phía sau tính từ “different”. Đáp án: interests (n) những sở thích Dịch: Câu lạc bộ cung cấp nhiều hoạt động khác nhau phù hợp với sở thích và trình độ kỹ năng khác nhau. Choose the correct answer to complete each of the following exchanges. Question 16. Sue: “Could you tell me when the next bus arrives?” Kevin: “__________ According to the schedule, it should be here in about 10 minutes.” A. No way. B. Sorry, I can’t. C. Certainly. D. You’re welcome. Hướng dẫn giải: Kevin có thể đáp ứng được yêu cầu của “Sue”, chọn “Certainly.” Dịch: Sue: “Bạn có thể cho tôi biết khi nào chuyến xe buýt tiếp theo đến không?” Kevin: “Chắc chắn rồi. Theo lịch trình thì khoảng 10 phút nữa sẽ đến nơi.” Question 17. Eric: “__________” Minh: “Of course, I’d be happy to help.” A. Shall I check my essay for mistakes? B. Have you found any mistakes in my essay? C. Do I need to check my essay for mistakes? D. Can you check my essay for mistakes? Hướng dẫn giải: Eric cần đưa ra yêu cầu nhờ Minh giúp đỡ. Đáp án: Can you check my essay for mistakes? Dịch: Eric: “Bạn có thể kiểm tra bài luận của tôi xem có sai sót không?” Minh: “Tất nhiên là tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.” Choose the underlined part the needs correction in each of the following sentences. Question 18. He followed the recipe carefully, but he didn’t want to make any mistakes. A. but B. followed C. carefully D. any mistakes Hướng dẫn giải: Mệnh đề phía sau đưa ra lí do, giải thích cho mệnh đề phía trước, không thể dùng “but”. Sửa: but > for Dịch: Anh ấy làm theo công thức một cách cẩn thận vì anh ấy không muốn mắc bất kỳ sai lầm nào. Question 19. They left the party more earlier than everyone else because they wanted to avoid the heavy traffic. A. left B. to avoid C. more earlier D. heavy traffic
Trang 4 / NUMPAGES Hướng dẫn giải: Dạng so sánh hơn của trạng từ “early” là “earlier”. Sửa: more earlier > earlier Dịch: Họ rời bữa tiệc sớm hơn những người khác vì họ muốn tránh tình trạng giao thông đông đúc. Question 20. They’re crazy in traveling, so they save up money and visit new places every month. A. in B. so C. save up D. visit Hướng dẫn giải: be crazy about +N/V-ing: say mê, đam mê làm gì Sửa: in > about Dịch: Họ đam mê du lịch nên họ tiết kiệm tiền và ghé thăm những địa điểm mới mỗi tháng. Question 21. I detest to wait in line, so I always book my tickets online. A. book B. so C. to wait D. online Hướng dẫn giải: detest + V-ing Sửa: to wait > waiting Dịch: Tôi ghét phải xếp hàng chờ đợi nên luôn đặt vé trực tuyến. Read Naomi’s blog. Decide if each sentence is True, False, or Not Given. Question 22. Naomi has been in Australia for around two weeks. A. False. B. True. C. Not Given. Hướng dẫn giải: Naomi đã ở Úc được khoảng hai tuần. Đúng. Thông tin: Am I really here, on the other side of the world? I can't believe that only two weeks ago I was saying goodbye to everyone back home and leaving. (Tôi có thực sự ở đây, ở bên kia thế giới không? Tôi không thể tin rằng chỉ cách đây hai tuần tôi đã phải tạm biệt mọi người ở quê nhà và rời đi.) Giải thích: Naomi rời quê nhà 2 tuần trước, tức đã ở Australia được khoảng 2 tuần. Question 23. Naomi understood why people thought her choice of work was funny. A. True. B. False. C. Not Given. Hướng dẫn giải: Naomi hiểu tại sao mọi người cho rằng lựa chọn công việc của cô thật buồn cười. Sai. Naomi biết là mọi người cười vào lựa chọn của cô, nhưng Naomi không hiểu lí do tại sao. Thông tin: I know you all laughed when I told you I was going to work on an organic farm in Australia. I don't know why because I love being outdoors and I'm very interested in the environment. (Tôi biết tất cả các bạn đều cười khi tôi nói với bạn rằng tôi sẽ làm việc tại một trang trại hữu cơ ở Úc. Tôi không biết tại sao vì tôi thích ở ngoài trời và tôi rất quan tâm đến môi trường.) Question 24. Naomi’s work will give her experience in what she wants to study next. A. Not Given. B. False. C. True. Hướng dẫn giải: Công việc của Naomi sẽ mang lại cho cô ấy kinh nghiệm về những gì cô ấy muốn học tiếp theo. Đúng. Thông tin: In fact, I think I'd like to study environmental science when I go to university. So this is a great way to find out more about the subject and to see if it really is for me. (Thực tế, tôi nghĩ tôi muốn

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.