PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7.2. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (GIẢI).pdf


Chương 7. Nguyên tố nhóm IA và IIA Phần 7.2 Nguyên tố nhóm IIA Trang 2 Góp ý cải thiện lời giải Chương 7 tại đây: https://forms.gle/nWndcKVsuYkQXZnk7 (CaCO3) không tan trong đá vôi để tạo thành calcium hydrogencarbonate (Ca(HCO3)2) là muối tan, làm cho đá bị mòn dần. Phương trình hóa học: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Các lựa chọn khác: Oxygen (O2), nitrogen (N2), và methane (CH4) không phản ứng với đá vôi trong điều kiện tự nhiên để gây ra hiện tượng này Câu 3: Kim loại nào sau đây cháy trong khí oxygen tạo thành sản phẩm là peroxide? A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba Hướng dẫn giải: Khi cháy trong oxygen, các kim loại kiềm thổ nặng hơn (từ Ca trở đi) có thể tạo ra peroxide (ion O22−) bên cạnh oxide. Barium (Ba) là kim loại phản ứng mạnh nhất trong dãy (trừ Ra) và dễ dàng tạo thành barium peroxide (BaO2) khi cháy Câu 4: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước? A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba Hướng dẫn giải: Ở nhiệt độ thường, Beryllium (Be) không phản ứng với nước, Magnesium (Mg) phản ứng rất chậm. Phản ứng của Mg với nước chỉ xảy ra nhanh hơn khi đun nóng. Các lựa chọn khác: Calcium (Ca), Strontium (Sr), và Barium (Ba) đều phản ứng tốt với nước ở nhiệt độ thường, và khả năng phản ứng tăng dần từ Ca đến Ba Câu 5: Có thể nhận biết dịch BaCl2 bằng dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3 Hướng dẫn giải: Để nhận biết dung dịch BaCl2, ta cần một thuốc thử tạo ra kết tủa đặc trưng với ion Ba2+. Dung dịch Sodium carbonate (Na2CO3) phản ứng với BaCl2 tạo ra Barium carbonate (BaCO3), là một chất kết tủa màu trắng. Phương trình hóa học: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl Các lựa chọn khác: NaOH, NaCl, và NaNO3 đều không tạo kết tủa với BaCl2 Câu 6: Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và phân hủy khi đun nóng? A. Ca(NO3)2. B. CaSO4. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2

Chương 7. Nguyên tố nhóm IA và IIA Phần 7.2 Nguyên tố nhóm IIA Trang 4 Góp ý cải thiện lời giải Chương 7 tại đây: https://forms.gle/nWndcKVsuYkQXZnk7 Hướng dẫn giải: Sodium (Na) là một kim loại hoạt động mạnh. Khi cho vào dung dịch muối MgSO4, Na sẽ phản ứng với nước trong dung dịch trước tiên để tạo thành NaOH và giải phóng khí hydrogen (H2). 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Sau đó, NaOH sinh ra sẽ phản ứng với MgSO4 để tạo ra kết tủa Magnesium hydroxide (Mg(OH)2). 2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 Vậy, kết tủa X là Mg(OH)2 và khí Y là H2. Các lựa chọn khác: Na không thể đẩy trực tiếp Mg ra khỏi muối trong dung dịch nước để tạo kim loại Mg Câu 10: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Li. B. K. C. Sr. D. Be. Hướng dẫn giải: Trong các kim loại kiềm thổ, Beryllium (Be) là kim loại duy nhất không phản ứng với nước ở điều kiện thường và cả khi đun nóng do có lớp màng oxide BeO bền vững bảo vệ. Các lựa chọn khác: Li (nhóm IA), K (nhóm IA), và Sr (nhóm IIA) đều phản ứng được với nước ở điều kiện thường Câu 11: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Be2+ và Ba2+ . B. Ca2+ và Ba2+ . C. Be2+ và Mg2+ . D. Ca2+ và Mg2+ Hướng dẫn giải: Nước cứng là nước chứa nồng độ cao các ion kim loại hóa trị 2, chủ yếu là Calcium (Ca2+) và Magnesium (Mg2+) Câu 12: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- . Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là? A. NaHCO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. BaCl2 Hướng dẫn giải: Mẫu nước cứng chứa Ca2+, Mg2+, Cl− là nước cứng vĩnh cửu hoặc toàn phần. Nguyên tắc làm mềm nước là loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch. Sodium phosphate (Na3PO4) có thể làm mềm mọi loại nước cứng vì nó tạo kết tủa không tan với cả Ca2+ và Mg2+. 3Ca2+ + 2PO43− → Ca3(PO4)2↓ 3Mg2+ + 2PO43− → Mg3(PO4)2↓

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.