Nội dung text TIM MẠCH TIÊU HÓA.pdf
ĐỀCƯƠNG ÔN TẬP NỘIKHOA TẬP2|TIMMẠCH,TIÊUHOÁ YKHOAHỘI TPHCM,3/2020
1 | Nội khoa MỤC LỤC Áp xe gan..............................................................................................................................................................2 Chẩn đoán và điều trị loét dạ dày – loét tá tràng ...........................................................................14 Chẩn đoán và điều trị bệnh đại tràng thường gặp ........................................................................35 Điều trị xuất huyết tiêu hóa .....................................................................................................................60 Chẩn đoán và điều trị xơ gan...................................................................................................................68 Chẩn đoán và điều trị viêm tụy cấp......................................................................................................95 Hội chứng động mạch vành cấp..........................................................................................................107 Chẩn đoán và điều trị hẹp van 2 lá.....................................................................................................129 Chẩn đoán và điều trị suy tim mạn....................................................................................................157 Chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.................................................................................................179 Các phương pháp thăm dò chức năng tim mạch.........................................................................195 Chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp tim...........................................................................................218 Chẩn đoán và điều trị hội chứng mạch vành mạn......................................................................242 Điều trị phù phổi cấp................................................................................................................................279
2 | Nội khoa ÁP XE GAN I. ĐẠI CƯƠNG • Áp xe gan (AXG) là sự tụ mủ trong gan tạo thành một ổ đơn độc hoặc nhiều ổ mủ rải rác. • Trên lâm sàng, phân biệt: ▪ AXG do amíp ▪ AXG do vi khuẩn ▪ AXG do nhiễm các KST khác (sán lá gan) • Trước đây amip là ưu thế, nay có xu hướng giảm, nguyên nhân do vi trùng tăng • Trước đây amip là ưu thế, nay có xu hướng giảm, nguyên nhân do vi trùng tăng • KST phù hợp với điều kiện nóng ẩm, thích hợp nhiệt đới. • Sán lá gan liên quan dịch tễ học • Ở bên Tây chủ yếu do vi trùng, hầu như không có amip II. ÁP XE GAN DO AMÍP Dịch tễ học • AXG do amíp thường gặp ở các nước đang phát triển (khoảng 10-50%), ít gặp ở các nước phát triển (1-5%) • AXG do amíp thường gặp ở người bị lỵ đã khỏi hoặc lỵ mạn tính, ít khi xảy ra trong giai đoạn lỵ cấp tính • Bệnh có thể xảy ra khi có bệnh cảnh của amip trước đó, nhưng không bắt buộc lúc nào cũng có • Tỷ lệ nam mắc nhiều hơn nữ (gấp 2-3 lần) • Tuổi thường gặp: 30-50 tuổi • Độ tuổi lao động, vì sinh hoạt ăn uống linh tinh ở ngoài làm xâm nhập tác nhân qua đường tiêu hoá • Trước đây gọi là AXG vùng nhiệt đới, vì hay gặp ở xứ nóng ẩm, các xứ mà có điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm, ví như Việt Nam. • Amip không sống được trong môi trường lạnh ví như các nước Tây Âu. Vì vậy khi đọc sách nước ngoài chỉ thấy đề cập tới vi trùng. • Tác nhân: đi từ đường ruột đến gan, bệnh cảnh ở đại tràng phải có, xảy ra trước (2-3 tháng) nhưng thường bệnh nhân không để ý • Amip xâm nhập vào đường tiêu hoá từ đó gây ra tổn thương trên niêm mạc ruột, từ đó theo mạch máu mạc treo tràng trên tràng dưới đi lên gan gây ổ mủ ở gan Tác nhân gây bệnh • AXG do amíp trước đây được gọi là áp xe vùng nhiệt đới (tropical abcess), do Karfulis mô tả đầu tiên (1887) • Roger tìm thấy sự hiện diện của amíp ở vách ổ AXG. • Amíp là 1 động vật nguyên sinh, lớp trùng chân giả (Rhizopoda): ▪ Loại sống ký sinh không gây bệnh (Entamoeba coli, E. hartmani...) ▪ Loại ký sinh gây bệnh là E. histolytica • Có thể tìm thấy trong phân. Thể trưởng thành mới gây bệnh, còn thể bào nang gây lây truyền bệnh • Thể tư dưỡng (trophozoite) cũng có 2 dạng: ▪ Dạng histolytica, gây bệnh, có trong phân của bệnh nhân bị lỵ dạng minuta, không gây bệnh, có trong phân người “lành mang trùng” ▪ Thể bào nang (cyst) sống hoại sinh ở ruột và là nguồn lây bệnh (Thể lây lan) • Dạng không ăn hồng cầu (bên trong không có hồng cầu thì đang hoạt động và gây ra triệu chứng. Còn