Nội dung text CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.docx
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TĐN VÀ NTK VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Câu 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là nguyên tố A. thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. B. có thể thay thế bởi một nguyên tố khác khi cây cần sử dụng. C. tham gia gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất. D. chiếm hàm lượng lớn hơn các nguyên tố khác trong cơ thể Câu 2. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu ở thực vật? A. 50 B. 92 C. 17 Câu 3. Những nguyên tố nào dưới đây thuộc nguyên tố vi lượng? D. 25 A. C, H, O, K. B. Fe, Cu, Zn, Cl. C. P, Mg, S, N. Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? D. P, K, N, Ca. A. Ca. B. Cl. C. Fe. Câu 5. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng? D. Mo. A. Zn. B. Mg. C. K. D. S. Câu 6. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cây bị thiếu nguyên tố và cần bón phân là căn cứ vào A. biều hiện của quả non. B. biểu hiện của thân cây. C. biểu hiện của màu sắc hoa. D. biểu hiện của lá cây Câu 7. Khi lá bị vàng do thiếu chất diệp lục, cần bón cho cây nhóm nguyên tố nào? A. N, P, S. B. N, K, S. C. N, K, Mg. D. N, Mg, Fe. Câu 8. Thiếu sắt (Fe) thì cây bị vàng, nguyên nhân vì sắt là A. thành phần cấu tạo diệp lục. B. enzyme xúc tác tổng hợp diệp lục. C. thành phần cấu tạo lục lạp. D. enzyme xúc tác cho quang hợp. Câu 9. "Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết" dấu hiệu thường thấy khi cây thiếu hụt nguyên tố khoáng nào ? A. Cl B. P C. Mg D. Ca Câu 10. Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò? A. tham gia cấu trúc nên tế bào. B. hoạt hóa enzyme trong trao đổi chất. C. qui định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 11. Nguyên tố đa lượng đóng vai trò chủ yếu A. tham gia cấu trúc nên tế bào. B. hoạt hóa enzyme trong trao đổi chất. C. qui định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 12. Khi cây bị vàng úa, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng loại nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại? A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Fe 3+ D. Na + Câu 13. Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những bộ phận non. Nguyên tố khoáng đó được nhận xét là? A. Nitrogen. B. Calcium. C. Sắt. D. Phosphorus. Câu 14. Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật diễn ra theo thứ tự? A. Hấp thụ nước ở rễ thoát hơi nước ở lá vận chuyển nước ở thân. B. Hấp thụ nước ở rễ vận chuyển nước ở thân thoát hơi nước ở lá. C. Vận chuyển nước ở thân thoát hơi nước ở lá hấp thụ nước ở rễ. D. Vận chuyển nước ở thân hấp thụ nước ở rễ thoát hơi nước ở lá. Câu 15. Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ dưới dạng A. hợp chất. B. đơn chất. C. chất kết tủa. D. ion hòa tan.
Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều vào mạch gỗ của rễ: từ tế bào ngoài vào tế bào trong, do lớp tế bào phía bên trong có áp suất thẩm thấu lớn hơn, nên nước từ lớp tế bào ngoài vào lớp tế bào trong. Chọn B A → sai. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. (tăng dần) C → sai. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. (tăng dần) D → sai. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. (giảm dần) Câu 21. Thực vật trên cạn, nước và khoáng từ đất được hấp thụ nhờ các A. tế bào biểu bì của toàn bộ cây. B. tế bào mạch gỗ ở rễ. C. tế bào mạch rây ở rễ D. lông hút ở rễ. Câu 22. Thực vật thủy sinh, nước và khoáng được hấp thụ nhờ các A. tế bào biểu bì của toàn bộ cây. B. mạch gỗ ở rễ. C. lông hút ở lá. D. lông hút ở rễ. Câu 23. Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Chịu ảnh hưởng của áp suâ't rễ. B. Liên quan với lực đẩy do áp suất rễ. C. Cùng chiều với chiều của trọng lực. D. Liên quan với lực hút do thoát hơi nước ở lá. Hướng dẫn giải Sự vận chuyển nước trong cây, đi từ dưới lên trên (ngược chiều trọng lực) nhờ 3 cơ chế: + Áp suất rễ (lực đẩy do áp suất rễ). + Lực hút ở lá do trình thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước. Vậy chọn C. Câu 24. Khi nói đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ. B. Nhờ lực đẩy của rễ mà nước được đẩy từ rễ lên thân. C. Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước. D. Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn. Hướng dẫn giải Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ, nước mới có thể đi từ môi trường vào tế bào lông hút được. Chọn A Câu 25. Lông hút được hình thành từ A. tế bào nội bì. B. tế bào biểu bì thân. Câu 26. Rễ cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế C. tế bào biểu bì rễ. D. mạch rây của rễ. A. nhập bào B. chủ động C. thẩm tách D. thẩm thấu Câu 27. Nguyên nhân nào sau đây làm tế bào lông hút luôn ưu trương so với dung dịch đất (1) Rễ hấp thụ các ion khoáng từ đất và tích lũy các chất tan từ quá trình chuyển hóa vật chất. (2) Thoát hơi nước ở lá làm giảm lượng nước ở tế bào lông hút. (3) Rễ hấp thụ nước và tích lũy nước từ quá trình chuyển hóa vật chất. (4) Rễ tiết các chất làm phân giải các chất tan trong dung dịch đất. A. 1, 2. B. 1, 3 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 28. Rễ cây hấp thu khoáng từ đất theo cơ chế A. thẩm thấu. B. hấp thụ chủ động. C. hấp thụ thụ động. D. hấp thụ chủ động và hấp thụ thụ động. Câu 29. Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước? A. Có các rễ hô hấp mọc từ các rễ bên và đâm thẳng từ dưới lên mặt đất. B. Rễ hô hấp có mô sống, tầng biền phát triển và có nhiều bì khổng. C. Dịch tế bào rễ có áp suất thẩm thấu rất cao.