PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 7(GV).docx


Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại C. Tạm dịch: "The Galaxy Z7 features a high- resolution dual-lens camera (3)______ your memories in stunning detail even in low light." (Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những kỷ niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu.) => Căn cứ vào nghĩa, động từ “capture” cần chia ở dạng chủ động => loại A. Ta loại tiếp B do đại từ quan hệ which thay cho cụm danh từ số ít “a high-resolution dual- lens camera" nên capture->captures mới đúng *Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 4: A. for B. to C. in D. from Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: explain to sb: giải thích với ai => vị trí chỗ trống cần giới từ “to”. Tạm dịch: "We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) _________ you through easy-to-follow prompts." (Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 5: A. flexible B. flexibly C. flexibility D. inflexible Kiến thức về từ loại: * Xét các đáp án: A. flexible /'fleksəbl/ (adj): linh hoạt, mềm dẻo B. flexibly/'fleksəbli/ (adv): một cách linh hoạt, linh động C. flexibility/fleksə'bıləti/ (n): tính linh hoạt, tính mềm dẻo D. inflexible /ın'fleksəbl/ (adj): không linh hoạt, cứng rắn Ta có: crave for sth: thèm khát, mong muốn cái gì đó. Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ. Tạm dịch: "Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ________.” (Tuổi thọ của pin bền, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 6: A. to redefine B. redefining C. redefine D. to redefining Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu: Ta có: let sb/sth do sth: để ai/cái gì làm gì Tạm dịch: "Embrace innovation and let this smartphone (6)what's possible.” (Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. �� The Advantages of Joining a Group Tour �� Discover stress-free and enriching travel experiences �� The Drawbacks of Solo Travel:
While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) ______ areas and sorting out accommodations. These initial challenges can cause (8) ______ confusion with budgeting and scheduling. Planning everything on your own is often much more stressful and time-consuming. �� Tour Benefits:  Stress-Free Planning: Forget about (9) ______ all the details yourself. Let our team take care of the logistics so you can focus on enjoying your trip.  Expert Guidance: Gain unique (10) ______ about each destination from experienced local guides. (11) _______ you might miss out on valuable knowledge and tips that aren’t found in guidebooks. Variety of Choices: Group tours offer a wide (12) ______ of options, ensuring something for every traveler. DỊCH BÀI: Ưu điểm của việc tham gia chuyến tham quan theo nhóm? Khám phá những trải nghiệm du lịch thoải mái và phong phú.  Những hạn chế của việc đi du lịch một mình: Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch. Việc tự mình lên kế hoạch cho mọi việc thường căng thẳng và tốn thời gian hơn nhiều.  Quyền lợi của du lịch tour:  Lập kế hoạch thoải mái: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết. Hãy để nhóm của chúng tôi lo khâu hậu cần để bạn có thể tập trung tận hưởng chuyến đi của mình.  Sự hướng dẫn của chuyên gia: Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm. Hoặc là, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn.  Nhiều lựa chọn: Tour du lịch theo nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách. Question 7: A. cutting out B. breaking down C. running D. figuring out Kiến thức về cụm động từ: *Xét các đáp án: A. cut out (ph.v): đột nhiên ngừng hoạt động, loại bỏ B. break down (ph.v): bị hư hỏng C. run out (ph.v): hết, cạn kệt D. figure out (ph.v): tìm ra, hiểu ra Tạm dịch: "While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) ________ safe areas and sorting out accommodations.” (Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 8: A. each B. a few C. a lot of D. a number of Kiến thức về lượng từ: *Xét các đáp án: A. each + N đếm được số ít: mỗi/mọi B. a few + N đếm được số nhiều: một ít C. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều D. a number of + N đếm được số nhiều: nhiều Căn cứ vào danh từ không đếm được "confusion" đằng sau vị trí chỗ trống và nghĩa => loại A, B, D.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.