Nội dung text done VPM-Tac-ruot-HC-VPM-Kham-HM-TT.docx
TIÊU HÓA – GAN MẬT VPM VÀ CÁC ÁP XE TRONG Ổ BỤNG – PGS. TRẦN HOÀNG LONG. Câu hỏi Đ/S 1. Đặc điểm VPM tiên phát : Nhìn thấy tổn thương từ đường xâm nhập của tác nhân viêm A.Đúng B.Sai Các chủng gây bệnh thường là một chủng A.Đúng B.Sai Điều trị thường là ngoại khoa A.Đúng B.Sai Điều trị thường là nội khoa A.Đúng B.Sai S Đ S Đ 2. Đặc điểm VPM toàn thể thứ phát Nhìn thấy tổn thương từ đường xâm nhập của tác nhân viêm A.Đúng B.Sai Các chủng gây bệnh thường là một chủng A.Đúng B.Sai Điều trị thường là ngoại khoa A.Đúng B.Sai Điều trị thường là nội khoa A.Đúng B.Sai Đ S Đ S 3. Ảnh hưởng của VPM tới hô hấp do Bụng chướng hạn chế di động của cơ hoành A.Đúng B.Sai Nôn gây giảm khối lượng tuần hoàn A.Đúng B.Sai Đau bụng, không thở được sâu A.Đúng B.Sai Độc tố VK gây ức chế tt hô hấp A.Đúng B.Sai Đ S Đ Đ MCQ 1. Dấu hiệu cơ năng có giá tri nhất trong VPM toàn thể thứ phát A. Đau ở 1 vị trí lan ra khắp ổ bụng B. Sốt cao sau đó đau bụng C. Đau bụng rồi sốt cao D. Bí trung đại tiện A 2. Tính chất đau bụng trong VPM toàn thể thứ phát A. Đau bụng từng cơn B. Đau bụng liên tục C. Đau bụng kèm buồn nôn,nôn D. Đau bụng kèm bí trung đại tiện B 3. Dấu hiệu đặc biệt của VPM toàn thể khi khám bụng A. Co cứng khắp bụng và không đau B. Túi cùng phồng, ,mềm mại có máu theo gang C. Túi cùng phồng,đau chói D. Túi cùng không phồng,cơ thắt hậu môn nhão B 4. Dấu hiệu đặc trưng khi thăm trực tràng, túi cùng âm đạo trong VPM toàn thể C
A. a+b+c B. a+b+d C. a+d+e D. a+b+e 5. Sỏi OMC chủ yếu ở VN là do : a. Hình thành tại chỗ b. Từ trên gan xuống c. Tạo trên xác giun đũa d. Di chuyển từ túi mật A. a+b+c B. a+b+d C. b+c+d D. a+c+d A 6. Các biện pháp điều trị hiện đang được ứng dụng với bệnh sỏi OMC ở nước ta a. Lấy sỏi bằng dụng cụ sau khi chụp đường mật ngược dòng và mở cơ thắt Oddi b. Mổ mở ống mật chủ lấy sỏi c. Mổ nội soi lấy sỏi d. Tán sỏi bằng siêu âm ngoài cơ thể A. a+b+c B. a+b+d C. b+c+d D. a+c+d A 7. Chỉ định cắt túi mật kết hợp trong phẫu thuật sỏi đường mật: a. Viêm túi mật b. Teo túi mật c. Chảy máu trong đường mật d. Khi nối mật ruột e. Khi mổ sỏi đường mật ở người trên 40 tuổi A. a+b+c+d B. a+b+c+e C. a+b+d+e D. a+c+d+e A 8. Chỉ định nối đường mật với ống tiêu hóa trong sỏi OMC là a. Tắc, hẹp phần thấp ống mật chủ mà không giải quyết được bằng mở cơ thắt hay nong cơ Oddi b. Nang đường mật kèm theo c. Sỏi đường mật trong gan phối hợp đã mổ nhiều lần ở người trẻ d. Sỏi mật đã mổ lớn hơn bằng 3 lần e. Sỏi đường mật trong gan phối hợp mổ nhiều lần ở người già A. a+b+c B. a+b+e C. a+b+d D. a+d+e B CASE STUDY BN T 65 tuổi, TS: mổ sỏi mật 3 lần, lần cuối mổ cách đây 2 năm đã nối mật ruột kiểu Rodney Smith, Từ 4 tháng sau lần mổ thứ 3 đến nay có nhiều đợt đau hạ sườn kèm sốt không rõ, vàng da, lần này vào viện vì đau hạ sườn phải nhiều kèm sốt rét run từ 2 ngày: 1. Với các triệu chứng trên nghĩ tới bệnh nhân có biểu hiện : A