Nội dung text Bài 10 Kính lúp. Bài tập thấu kính.docx
ÁNH SÁNG CHƯƠNG 2 KÍNH LÚP. BÀI TẬP THẤU KÍNH Bài 10 A. TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Cấu tạo kính lúp - Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm). - Mỗi kính lúp có một số bội giác xác định: 2x, 5x, 10x, … Giá trị này được tính theo quy ước: Trong đó G là số bội giác, f là tiêu cự thấu kính được đo bằng đơn vị cm. - Sử dụng kính lúp có số bội giác càng lớn thì có thể quan sát được vật càng nhỏ. II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp - Ta đặt kính sát vật, rồi từ từ dịch chuyển kính ra xa tới khi quan sát được rõ vật. - Số bội giác G ghi trên kính chính là số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực (ảnh của vật cho bởi kính lúp ở vô cực). - Khi đặt kính lúp sao cho ảnh của vật xuất hiện ở điểm cực cận, ta gọi đó là ngắm chừng ở cực cận. Khi đặt vật ở vị trí d = f, ảnh của vật sẽ ở xa vô cực. III. Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính hội tụ - Bước 1: Chọn tỉ lệ xích thích hợp. - Bước 2: Xác định giá trị tiêu cự f của thấu kính; các khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính d, d’; các độ cao của vật và ảnh h, h’ theo cùng một tỉ lệ xích đã chọn. - Bước 3: Vẽ sơ đồ tạo ảnh của vật theo các giá trị đã xác định được. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2.1 PHẦN ĐỀ
Câu 11: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? A. Điều chỉnh vị trí của vật. B. Điều chỉnh vị trí của mắt. C. Điều chỉnh vị trí của kính. D. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt. Câu 12: Thấu kính nào dưới đây dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 70 cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70cm. *MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (tối thiểu 2 câu) Câu 13: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức: A. G = 25f B. C. D. G = 25 - f Câu 14: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là: A. f = 5m B. f = 5cm C. f = 5mm D. f = 5dm Câu 15: Trên các kính lúp có ghi 5x, 8x, 10x. Tiêu cự của các thấu kính này lần lượt là f 1 , f 2 , f 3 . Ta có A. f 3 < f 2 < f 1 . B. f 1 < f 2 < f 3 . C. f 3 < f 1 < f 2 . D. f 2 < f 3 < f 1 . Câu 16: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là A. G = 10x. B. G = 2x. C. G = 8x. D. G = 4x. Câu 17: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên kính có ghi 2× , mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính. Số bội giác của kính là A. 2 B. 1,2 C. 1,5 D. 1,8 *MỨC ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO (tối thiểu 1 câu) Câu 18. Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm quan sát một vật đặt cách kính 5cm thì A. ảnh lớn hơn vật 2 lần. B. ảnh lớn hơn vật 6 lần. C. ảnh lớn hơn vật 4 lần. D. ảnh bằng vật. Câu 19: Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt. Hỏi vật đặt trong khoảng nào trước kính. A. 3 cm đến 6 cm B. 3 cm đến 5 cm C. 4 cm đến 5 cm D. 4 cm đến 6 cm Câu 20: Đặt một vật sáng cách 6cm trước một thấu kính hội tụ thì thu được ảnh thật của nó cách thấu kính 24cm. Dùng thấu kính này làm kính lúp thì số bội giác của nó có giá trị gần nhất A. 5x B. 5,2x C. 12,5X D. 0,52x 2.2 PHẦN ĐÁP ÁN A. BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A C B D C D B A D D C C B A B A A C B III. BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN ĐỀ: *Mức độ nhận biết (Tối thiểu 2 bài): Bài 1. Điền vào chỗ chấm: