Nội dung text 2-1-PP TAP HOP VA CAC PHEP TOAN- GV.pdf
https://tuikhon.edu.vn Tài liệu word chuẩn. ĐT: 0985029569 1 BÀI 2: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 1. Tập hợp: (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của Toán học, không định nghĩa. Thường kí hiệu: A , B , ... Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a A (đọc là a thuộc A ). Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a A (đọc là a không thuộc A ). Hai cách thường dùng để xác định một tập hợp: -Liệt kê các phần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Chú ý: Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven. 2. Tập hợp rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu: 3. Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì ta nói A là một tập hợp con của B, viết là A B ( đọc là A chứa trong B ). A B x A x B ( ) Tính chất: A A với mọi tập A A B và B C thì A C A với mọi tập A 4. Tập hợp bằng nhau: A B và B A thì ta nói tập hợp A bằng tập hợp B , viết là: A B = . A B x A x B = ( ) 5-CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP 5- GIAO CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu C A B (phần gạch chéo trong hình). Vậy A B x x A x B | ; x A x A B x B 5-2- HỢP CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B Kí hiệu C A B (phần gạch chéo trong hình). Vậy A B x x A hoac x B |
https://tuikhon.edu.vn Tài liệu word chuẩn. ĐT: 0985029569 2 x A x A B x B 5-3- HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu C A B \ Vậy A B A B x x A x B \ | ; \ x A xAB x B Khi B A thì A B \ gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu . C BA B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 1- PHẦN TỬ - TẬP HỢP-XÁC ĐỊNH TẬP HỢP a) Phương pháp: Để xác định một tập hợp, ta có 2 cách sau: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. b) Ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Điền kí hiệu ( , , ) thích hợp vào ô trống: a) −3 ; b) −3 ; c) 3 7 − ; d) 3 7 ; − e) 3 Lời giải a) 3 − ; b) − 3 ; ; 3 c) 7 − d) ; 3 7 − e) 3 Ví dụ 2: Điền các kí hiệu N, Z, Q vào ô trống cho hợp nghĩa (điền tất cả các khả năng có thể): - 3 10 2 11 3 5 −
https://tuikhon.edu.vn Tài liệu word chuẩn. ĐT: 0985029569 3 Lời giải - 3 hoặc - 3 10 hoặc 10 hoặc 10 2 11 3 5 − Ví dụ 3: Gọi X là tập hợp các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X và biểu diễn tâp X bằng biểu đồ Ven. Lời giải {Trung Quốc, Lào, Campuchia} Ví dụ 4: Ký hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á. a) Nêu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E . b) Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập hợp E . c) Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp E . Tập hợp E có bao nhiêu phần tử? Lời giải a) Hai quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á : Lào, Thái Lan. b) Hai quốc gia không thuộc khu vực Đông Nam Á : Trung Quốc, Ấn Độ. c) E={Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái lan, Indonesia, Singapore, Đông Timor, Philipin, Myanma, Brunei và Myanma} Số phần tử tập hợp E là : n E( ) 11. = . Ví dụ 5: Cho tập hợp A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 20 và B x x = | | 4 a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B. b) Tìm n A n B ( ), ( ). c) Biểu diễn hai tập hợp A và B bằng biểu đồ Ven. Lời giải a) A =2;3;5;7;11;13;17;19
https://tuikhon.edu.vn Tài liệu word chuẩn. ĐT: 0985029569 4 B = − − − − 4; 3; 2; 1;0;1;2;3;4 b) n A n B ( ) 8, ( ) 9. = = c) Ví dụ 6: Cho hai tập hợp A n n = | 3 10 và B x x x = − 2 | , 3 4 a)Liệt kê các phần tử của các tập hợp A và B b) Tìm n A n B ( ), ( ). Lời giải a) A =4;5;6;7;8;9;10 Vì − 3 4 x và x nên x x = − − − = − − − 3; 2; 1;0;1;2;3 2 6; 4; 2;0;2;4;6 Vậy B = − − − 6; 4; 2;0;2;4;6 b) n A n B ( ) 7, ( ) 7. = = Ví dụ 7: Liệt kê các phần tử của các tập hợp: a/. Tập A các số nguyên dương chia hết cho 3 và nhỏ hơn 25: b/. B n n n = − + | ( 1)( 2) 15 c/. 2 C x x x x = + − + = | ( 1)(3 10 3) 0 d/. D k k k = + 2 1| , | | 2 e) E = x x x − + = 2 5 3 0 2 f) F = x x x vaø x x + + − − 3 4 2 5 3 4 1 g) G = x Z x + 2 1 Lời giải a/. A = { 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24}. b/. B = {0; 1; 2; 3} c/. C = { – 1; 3}: Giải phương trình tích. d/. D = {–3; –1; 1; 3; 5}: