Nội dung text BÀI 5. ĐO KHỐI LƯỢNG - HS.docx
BÀI 5: ĐO KHỐI LƯỢNG I. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG - Khối lượng là số đo lượng chất của vật. - Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống nước ta hiện nay là kilogam. - Kí hiệu: kg Đơn vị Kí hiệu Đổi đơn vị Miligam (miligram) mg 1 mg = 0,001 g = 0,000001 kg Gam (gram) h 1 g = 0,001 kg Hectôgam (Hectogram) còn gọi là lạng hg 1 hg = 0,1 kg Yến - 1 yến = 10 kg Tạ - 1 tạ = 100 kg Tấn t 1 t = 1000 kg II. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO KHỐI LƯỢNG Cân Roberval. Cân đòn Cân đồng hồ Cân y tế Cân điện tử
III. CÁCH ĐO KHỐI LƯỢNG a. Dùng cân đồng hồ - Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần đo. - Bước 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp. - Bước 3: Hiểu chỉnh cân về đúng vạch số 0. - Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân. - Bước 5: Đọc và ghi kết quả. b. Dùng cân điện tử - Bước 1: Ước lượng khối lượng cần đo để chọn đơn vị thích hợp. - Bước 2: Đặt mẫu vật cần cân nhẹ nhàng trên đĩa cân. - Bước 3: sử dụng kẹp hoặc găng tay để đặt bình đựng hóa chất/dụng cụ đựng vật mẫu lên đĩa cân, bàn cân (tránh để dầu, mỡ, bột dính vào vật cần đo sẽ làm sai kết quả đo).
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Khối lượng của một vật chỉ A. chiều dài của vật đó. B. sức nặng của vật đó. C. độ lớn của vật đó. D. một đơn vị thể tích của vật đó. Câu 2. Người ta dùng cân để đo A. kích thước của vật. B. trọng lượng của vật. C. độ dài của vật. D. khối lượng của vật. Câu 3. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. tấn. B. miligam. C. kilogam. D. gam. Câu 4. Khi nói về cân Roberval và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân. B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân. C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất. Câu 5. Giới hạn đo của cân Roberval là A. khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp. B. khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp. C. tổng khối lượng các quả cân có trong hộp. D. tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp. Câu 6. Khi dùng cân Roberval để cân một vật, bước đầu tiên là A. ước lượng khối lượng vật cần cân. B. xác định được GHĐ và ĐCNN của cân. C. điều chỉnh vạch số 0. D. không cần thiết, cứ việc đặt vật lên cân. Câu 7. Dùng cân Roberval có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ. B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ. C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa. D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã. Câu 8. Khi nói về đo khối lượng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người ta dùng cân Roberval để đo chiều dài của một vật B. Tùy theo vật cần cân (cân đến đơn vị nào) mà người ta phải chọn cân thích hợp khi cân. C. Phép đo khối lượng bằng cân điện tử là so sánh vật đó với một vật mẫu mà ta đã biết trước khối lượng, vật mẫu đó gọi là quả cân. D. Khi cân không cần phẩi hiệu chỉnh cân đồng hồ về 0. Câu 9. Loại cân dưới đây có tên là gì? A. Cân y tế. B. Cân đồng hồ. C. Cân Roberval. D. Cân điện tử. Câu 10. Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc răm. 5 lạng có nghĩa là A. 50g B. 500g C. 5g D. 0,05kg Câu 11. 4 lạng bằng bao nhiêu kilogam? A. 4 kg. B. 0,4 kg. C. 0,04 kg. D. 40 kg. Câu 12. Cho biết khối lượng các vật sau: vật 1 là 200 g, vật 2 là 2 kg, vật 3 là 2 tạ, vật 4 là 0,2 yến. Vật có khối lượng lớn nhất là A. vật 4. B. vật 3. C. vật 2. D. vật 1. Câu 13. Người ta dùng một cân đĩa để cân một vật, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân có một quả cân 100 g còn ở đĩa cân còn lại có vật và một quả cân 30 g. Vật có khối lượng là A. 70 g. B. 130 g.