Nội dung text BÀI 4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.docx
1 BÀI 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong các phương án a,b,c,d. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân: tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản, thực hiện các quyền tự do, dân chủ... ( Trích SGK sử 12 trang 23 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Khi chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt thì các nước Đông Âu đã có ý tưởng thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.(S) b. Việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít của Hồng quân Liên Xô là điều kiện khách quan dẫn đến thành công của các nước Đông Âu trong công cuộc cải cách ruộng đất.(S) c. Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản là một trong các nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu.(Đ) d. Thể chế nhà nước dân chủ nhân dân của các nước Đông Âu được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.(Đ) Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Một loạt các nước Đông Âu được thành lập: Cộng hoà nhân dân Ba Lan (1944), Cộng hoà nhân dân Ru-ma-ni (1944), Cộng hoà Hung-ga-ri (1945), Cộng hoà Tiệp Khắc (1945), Liên bang Cộng hoà dân chủ nhân dân Nam Tư (1945), Cộng hoà nhân dân An-ban-ni (1945), Cộng hoà Bun-ga-ri (1946), Cộng hoà dân chủ Đức (1949). (Trích SGK sử 12 trang 22 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Sau chiến tranh thế giới thứ hai sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu đánh dấu Chủ nghĩa xã hội được xác lập và trở thành hệ thống trên toàn thế giới.( S) b. Năm 1945 có nhiều nước quốc gia ở Đông Âu được thành lập nhất.(Đ) c. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu là điều kiện tiên quyết đối với sự thành lập các nước Đông Âu.(Đ) d. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu không phải là kết quả khách quan của những điều kiện quốc tế và trong nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ hai.(S) Câu 3. Bảng về một số thành tựu công cuộc xây dựng CNXH từ 1991 đến nay. Quốc gia/Khu vực Thành tựu Việt Nam - Năm 1986 Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội khẳng định con đường đi lên CNXH phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Lào - Từ năm 1986, Lào thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
2 theo định hướng XHCN. Cu-ba - Từ năm 1991, Cu-ba thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc.Việc Cu-ba kiên trì con đường xây dựng CNXH là nguồn động viên, cổ vũ phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc. (Trích SGK sử 12 trang 22 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Từ năm 1986 đến nay công cuộc đổi mới của ba nước Việt Nam, Lào, Cu-ba đạt nhiều thành tựu rưc rỡ.(Đ) b. Trước khi tiến hành đổi mới Việt Nam, Lào, Cu-ba phải chịu chính sách cấm vận kéo dài của các nước Phương Tây.(S) c. Những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam, Lào, Cu-ba khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với thực tiễn và xu thế thời đại.(Đ) d. Trên thế giới hiện nay chỉ có ba quốc gia Việt Nam, Lào, Cu-ba tiến theo CNXH.(S) Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959, nước Cộng hoà Cu - ba được thành lập. Chính phủ cách mạng đã tiến hành những cải cách dân chủ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Từ năm 1961, Cu-ba bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa. Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là chính sách cấm vận của Mỹ, nhưng nhân dân Cu - ba vẫn kiên định đi theo con đường chủ nghĩa xã hội. ( Trích SGK sử 12 trang 24 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Ngày 1/1/1959, Nước Cộng hoà Cu- ba thành lập là kết quả thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ. (Đ) b. Sau khi thành lập, nước Cộng hoà Cu - ba bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. (S) c. Những thành tựu của Cu - ba trong công cuộc xây dựng CNXH là nguồn cổ vũ các nước Mỹ-La-tinh đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. (S) d. Chính sách cấm vận của Mỹ không cản trở được công cuộc xây dựng CNXH ở Cu-ba.(Đ) Câu 5. Bảng về một số sự kiện của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô Thời gian Sự kiện Từ những năm 80 - Các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái, khủng hoảng kinh tế, xã hội trầm trọng. Cuối những năm 80 - Chế độ chủ nghĩa xã hội tan rã ở các nước Đông Âu. Tháng 12 -1991 - Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô sau hơn 70 năm tồn tại. (Trích SGK sử 12 trang 24 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Sau khi Liên Xô sụp đổ kéo theo chế độ chủ nghĩa xã hội tan rã ở các nước Đông Âu.(S) b. Sự tan rã của nhà nước Liên bang Xô viết đã chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô. (Đ) c. Sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống CNXH trên toàn thê giới. (S)
3 d. Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho Việt Nam.(Đ) Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau đây Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ châu Âu sang châu Á, lan tới vùng biển Ca-ri-bê thuộc khu vực Mỹ-la-tinh. Các nước xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển và lớn mạnh, có vị trí quan trọng trên thế giới. (Trích SGK sử 12 trang 24 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai.(Đ) b. Sau chiến tranh thế giới thứ hai trong quan hệ quốc tế chỉ tồn tại duy nhất hệ thống XHCN. (S) c. Những thành tựu của các nước XHCN đã khẳng định tính ưu việt của CNXH .(Đ) d. Sự lớn mạnh của hệ thống XHCN đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai.(S) Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau đây Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu-ba thành công, nhân dân và các chiến sĩ cách mạng yêu nước Cu-ba, dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Phi-đen Ca-xtơ-rô, đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti- xta, thiết lập Nhà nước công nông đầu tiên ở Tây bán cầu, đưa "hòn đảo tự do" bước vào kỷ nguyên mới, độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nước Cu- ba xã hội chủ nghĩa đã cổ vũ, khích lệ các dân tộc bị áp bức trên thế giới đẩy mạnh cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. (Trích Báo nhân dân số ra ngày18 tháng 4 năm 2021) a. Sau khi lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ Ba-ti-xta, cách mạng Cu-ba thành công, nước Cộng hoà Cu-ba ra đời.(Đ) b. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nước Cu-ba xã hội chủ nghĩa đã tạo tiền đề cho các nước trong khu vực Mĩ Latinh đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. (S) c. Cu-ba trở thành lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở MĩLatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. (Đ) d. Chính sách nhượng bộ của chế độ độc tài thân Mỹ tạo điều kiện cho sự ra đời nước cộng hoà Cu-ba.(S) Câu 8. Bảng về thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc Nội dung Thành tựu Tháng 12-1978 - Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa. Về kinh tế - Quy mô GDP của Trung Quốc từ vị trí thứ tám thế giới (những năm 80 của thế kỉ XX) vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010). Về khoa học, công nghệ - Phát triển ngành hàng không vũ trụ (phóng được tàu Thần Châu vào không gian). ( Trích SGK sử 12 trang 27 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Trung Quốc vươn lên vị trí kinh tế thứ hai thế giới (từ năm 2010) sau Mỹ.(Đ)
4 b. Những thành tựu kinh tế đã đưa Trung Quốc vươn lên bá chủ thế giới trong giai đoạn hiện nay.(S) c. Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba thế giới có tàu và người bay vào không gian vũ trụ.(Đ) d. Thành tựu công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.(Đ) Câu 9. Đọc đoạn tư liệu sau đây Vào một đêm lạnh giá cuối năm 1991, Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) chấm dứt sự tồn tại. Các thế lực tư bản và phản động hý hửng vội vàng có thể kết liễu chủ nghĩa xã hội bằng “chiến thắng không cần chiến tranh”(1) để chủ nghĩa tư bản trở thành “điểm đến cuối cùng của lịch sử”(2)… Sự thật thì hoàn toàn khác hẳn! (Trích bài viết: “Chủ nghĩa xã hội: Một tất yếu của lịch sử thế giới - Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 31-12-2021). a. Cuối năm 1991, Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) tan rã. (Đ) b. Sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là sự sụp đổ của một lí tưởng xã hội chủ nghĩa.(S) c. Chủ nghĩa tư bản hiện nay trở thành một cực duy nhất trong quan hệ quốc tế.(S) d. Những thành tựu trong công cuộc đổi mới, cải cách hiện nay của các nước ở châu Á, khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở vững chắc chứng minh CNXH có sức sống, triển vọng thực sự trên thế giới.(Đ) Câu 10. Đọc đoạn tư liệu sau đây Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô là tổng hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, nguyên nhân cơ bản bao gồm: - Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế. - Quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành. - Hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài. ( Trích SGK sử 12 trang 25 - Bộ sách kết nối tri thức). a. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô do nguyên nhân chủ quan và khách quan.(Đ) b. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Đông Âu và Liên Xô là sự sụp đổ của hệ thống CNXH trên toàn thế giới. (S) c. Các nhà lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu phạm nhiều thiếu sót và sai lầm trong quá trình xây dựng CNXH . (Đ). d. Mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ngay từ khi mới hình thành đã chứa đựng nhiều thiếu sót và sai lầm.(S) Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a) S 6 a) Đ b) S b) S c) Đ c) Đ d) Đ d) S