PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Part 5+6 (Trọn bộ giải chi tiết và dịch song ngữ)

CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Chủ ngữ (Subjects) Chủ ngữ của một câu có thể là người, nơi chốn, vật...và đứng trước động từ chính và thực hiện hành động đó. Những thành phần in đậm trong các câu sau đều có thể đóng vai trò chủ ngữ trong một câu. Các thành phần này bạn sẽ được học ở các phần sau. Ví dụ về chủ ngữ: Noun phrase The top executives agreed to negotiate with the union. Pronoun They are having a team meeting today. Gerund phrase Operating the machinery is difficult. Noun clause What Jane needs for her office is unclear. To-infinitive phrase To meet the president was a privilege 2. Vị ngữ (Predicates) Vị ngữ là các thành phần còn lại sau khi bỏ chủ ngữ ra, vị ngữ của một mệnh đề thường được tính từ động từ chính của của mệnh đề đó. Trong các ví dụ sau vị ngữ được in đậm. Ví dụ về vị ngữ: Chủ ngữ Vị ngữ Elvis lives. Adam lives in Bangor. The telegram contained exciting news.
The girls in our office are experienced instructors. They are experienced instructors, who acquired their experience in France. 3. Tân ngữ (Objects) Tân ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. Tân ngữ thường là một cụm danh từ, danh động từ hoặc một đại từ...và đứng sau một ngoại động từ hoặc một giới từ. Tân ngữ của ngoại động từ Tân ngữ của giới từ Noun Phrase Sally opened the door to the dining room For many in the class, math proved to be the most challenging subject. Pronoun I can't find them anywhere in the office. She lives with him. Gerund phrase Fred hates working overtime. Sue is in charge of organizing the meeting. Noun clause I agree that we need new filing cabinets. We talked about what Mr. Duncan expects in our next research essay.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.