PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 6 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 7 (HS).docx

UNIT 06 THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM (TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẦU TIÊN Ở VIỆT NAM) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example Architectural /ˌɑːkɪˈtektʃərəl/ (adj) Thuộc về kiến trúc This building has the architectural features of the 16 th century Tòa nhà này có đặc điểm kiến trúc của thế kỷ 16 Brilliant /ˈbrɪliənt/ (adj) Tài giỏi, xuất sắc He is a brilliant scientist. Anh ấy là một nhà khoa học xuất sắc. Construct /kənˈstrʌkt/ (v) Xây dựng The Eiffel Tower was constructed from 1887 to 1889 Tháp Ép- Phen được xây dựng từ năm 1887 đến 1889 Courtyard /ˈkɔːtjɑːd/ (n) Sân nhỏ Her bedroom overlooks the courtyard. Phòng ngủ của cô ấy hướng ra sân Cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj) Thuộc về văn hóa This festival is very important for the cultural life of the country. Lễ hội này rất quan trọng đối với đời sống văn hóa của đất nước. Display /dɪˈspleɪ/ (v) Trình chiếu, trưng bày The painter displays all his paintings in the gallery.
Những họa sĩ trưng bày tất cả những bức tranh của ông ấy trong phòng trưng bày. Found Thành lập The World Health Organization ứa founded in 1948. Tổ chức y tế thế giới được thành lập năm 1948. Heritage Di sản Folk sóng are a part of our national heritage. Dân ca là một phần di sản quốc gia của chúng tôi. Historic Có giá trị lịch sử The teacher will take us to some historic places tomorrow . Giáo viên sẽ đưa chúng tôi đến một vài địa điểm có giá trị lịch sử ngày mai. Imperial Academy Quốc tử giám Imperial Academy is the first univeristy of Viet Nam Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam Locate Nằm, đặt ở Our hotel is located near the beach. Khách sạn của chúng tôi đặt ở gần bãi biển
Pagoda Chùa Vietnamese people usually go to pagoda in the first day of the lunar new year. Người Việt thường đi chùa vào ngày đầu năm mới Pavilion Đình , lầu Khue Van Pavilion is the symbol of Hanoi. Khuê Văn Các là biểu tượng của Hà Nội. Rename Đặt lại tên Sai Gon city was remaned Ho Chi Minh city in 1946. Thành phố Sài Gòn được đổi tên thành thành phố Hồ Chí Minh năm 1946. Temple of Literature Văn Miếu Many students visit Temple of Literature before important exams . Nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu trước những kì thi quan trọng. Village Làng Duong Lam ancient village is a favourite destination at the weekends Làng cổ Đường Lâm là một điểm đến ưa thích vào những ngày cuối tuần. B. GRAMMAR
I. CÂU BỊ ĐỘNG (THE PASSIVE VOICE) 1. Định nghĩa - Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động bới một yếu tố khác. 2. Phân biệt câu chủ động với câu bị động Câu chủ động Câu bị động Cách dùng Khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động Khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. Dạng thức S+V+O S: Chủ ngữ , V: Động từ, O: Tân ngữ S+ to be + P2 P2: động từ phân từ hai Ví dụ Many parents are preparing a lot of delicious cakes. ( Bố mẹ tôi đang chuẩn bị rất nhiều bánh ngon) Mary did her homework yesterday. (mảy làm bài tập về nhà ngày hôm qua) My money was stolen yesterday. ( Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua) The meal has been cooked. ( bữa ăn vừa mới được nấu ) 3. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động Chủ động S+V+ O Bị động S+ tobe + P2 + by O Cách biến đổi - Tân ngữ (O) trong câu chủ động đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động - Động từ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “tobe + p2”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ. - Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O) Ví dụ Chủ động : They will sell their house next year.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.