PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài tập chương 4.pdf

Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 18 CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Phần I: Câu hỏi tình huống Câu 1: Đầu năm 201X, Công ty X lập kế hoạch dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở các cửa hàng là 300 triệu đồng nên đã trích trước chi phí sửa chữa lớn. Trong năm 200X, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh là 200 triệu đồng và đã được tập hợp vào TK 2413. Yêu cầu, hãy hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại công ty X đến 31/12/ 201X Câu 2: Đầu năm 200X, Công ty X lập kế hoạch dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở các cửa hàng là 500 triệu đồng nên đã trích trước chi phí sửa chữa lớn. Trong năm 201X, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh là 550 triệu đồng và đã được tập hợp vào TK 2413. Yêu cầu, hãy hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại công ty X đến 31/12/ 201X Câu 3: Ngày 1/8/201X, công ty X mua 500kg hàng hóa A, với đơn giá là 100/kg, chưa kể VAT 10%, theo điều khoản thanh toán là 2/10, n/30. Do mua với khối lượng lớn nên người bán cho DN hưởng chiết khấu thương mại là 1% trên tổng số tiền thanh toán. CF vận chuyển lô hàng đã thanh toán ngay bằng TM là 1000. Ngày 5/8/201X, công ty X phát hiện 50kg hàng hóa A không đảm bảo yêu cầu chất lượng và trả lại cho người bán. Bên bán chấp nhận nhận lại hàng và giảm trừ số tiền hàng phải trả. Ngày 9/08/201X, công ty X thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán. Hãy xử lý tình huống trên trong 2 trường hợp: - Công ty X tính VAT theo phương pháp khấu trừ - Công ty X tính VAT theo phương pháp trực tiếp. Câu 4: SV tham khảo Ngày 1/4/201N, công ty A vay 800 triệu để xây dựng toà nhà VP, với LS 15% năm, thời hạn 3 năm. Ngoài ra, A có 2 khoản vay dài hạn dùng cho nhiều mục đích là: khoản vay 500 triệu từ phát hành TP năm 201N-1, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12% năm; và khoản vay 200 triệu từ NH kỳ hạn 2 năm với lãi suất 16% năm, ngày vay 1/7/15. CF liên quan đến toàn nhà p.sinh trong năm: Ngày 01/04: 500 triệu (Khoản này chi từ khoản vay riêng) Ngày 01/07: 300 triệu. Ngày 01/10: 360 triệu (Hai khoản này được lấy từ khoản vay chung). Hãy tính: a. Lãi A phải trả trong năm 201N b. Chi phí lãi vay được vốn hóa liên quan đến toà nhà trên trong năm 201N c. Chi phí lãi vay được ghi nhận trên báo cáo KQHĐSXKD d. Giả sử lãi từ đầu tư tạm thời khoản vốn vay riêng để xây dựng toà nhà trong năm 201N là 8 triệu. Lãi từ đầu tư tạm thời các khoản vốn vay chung: 5 triệu. Hãy tính CF lãi vay được vốn hóa năm 201N Phần II: Bài tập Bài 1: Định khoản các NVKT dưới đây, trường hợp doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: 1a.Mua vật liệu nhập kho có giá trị trên hóa đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT 2.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán. b. Chuyển khoản trả nợ người bán
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 19 2. Nhận được giấy báo tiền điện sử dụng trong tháng, giá điện là 16.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, phân bổ như sau: - Phân xưởng sản xuất: 13.800.000đ - Bán hàng: 1.400.000đ - Quản lý doanh nghiệp: 800.000đ 3.a. Nhận được hóa đơn tính tiền đăng quảng cáo trên báo, giá dịch vụ 3.000.000đ, thuế GTGT 300.000đ. b. Chi tiền mặt trả tiền đăng quảng cáo. 4.a. Nhận bàn giao nhà kho thuê ngoài nâng cấp hoàn thành. Tổng giá trị công trình phải trả cho bên nhận thầu là 132.000.000đ, thuế GTGT 13.200.000đ. b. Vay ngân hàng thanh toán cho bên nhận thầu. 5. Mua công cụ nhập kho có giá ghi trên hóa đơn là 15.000.000đ, thuế GTGT 1.500.000đ, chưa trả tiền cho người bán. 6. Nhận được hóa đơn tính tiền điện thoại sử dụng ở văn phòng công ty, giá dịch vụ là 2.100.000đ, thuế GTGT là 210.000đ. 7.a. Mua một TSCĐ, giá mua 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. b. Chi phí chuyên chở, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 2.400.000đ, gồm cả thuế GTGT 10%, doanh nghiệp thanh toán ngày bằng tiền mặt. c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán tiền mua TSCĐ. 8.a. Mua hàng hóa có giá chưa có thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế GTGT là 4.000.000đ, chưa trả tiền người bán. b. Khi kiểm nghiệm nhập kho, phát hiện có một lượng hàng hóa trị giá 3.000.000đ không đúng mẫu mã nên trả lại người bán. 9.a. Mua hàng hóa có giá chưa có thuế GTGT là 100.000.000đ, thuế GTGT là 10.000.000đ, chưa trả tiền người bán. b. Chuyển khoản thanh toán. Do thanh toán sớm nên được hưởng 3% chiết khấu thanh toán trên giá trị hàng mua. Bài 2. Định khoản các NVKT dưới đây: 1. Bán sản phẩm, giá bán chưa có thuế: 40.000.000đ, thuế GTGT 4.000.000đ, khách hàng chuyển khoản thanh toán, giá vốn hàng bán 20.000.000đ 2. Bán thanh lý một TSCĐ hữu hình có giá bán chưa có thuế: 6.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán ngày bằng tiền mặt. Biết Nguyên giá TSCĐ 50.000.000đ, hao mòn lũy kế 45.000.000đ. 3. Nhập khẩu một TSCĐ trị giá tính thành tiền Việt Nam là 200.000.000đ, thuế suất thuế nhập khẩu 6%, thuế suất GTGT 10% được khấu trừ. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp các khoản thuế. 4.a. Cuối kỳ, doanh nghiệp xác định lãi từ các hoạt động kinh doanh trong kỳ là 150.000.000đ. Doanh nghiệp tính thuế TNDN phải nộp theo thuế suất thuế TNDN 20%. b. Doanh nghiệp chuyển TGNH nộp thuế TNDN. 5. Doanh nghiệp xác định thuế TNCN của công nhân viên của doanh nghiệp phải nộp, tổng cộng là 37.000.000đ. 6. Doanh nghiệp nhận được giấy báo về số thuế môn bài phải nộp: 2.000.000đ. 7. Tổng số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là 32.000.000đ, tổng số thuế GTGT phải nộp là 27.000.000đ. Doanh nghiệp tiến hành khấu trừ thuế và nộp thuế GTGT bằng tiền mặt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.