PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bộ 50 đề thi tuyển sinh vào 10 môn Khoa học tự nhiên.pdf


Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) C. Công nghệ Attenuator D. Công nghệ Attenuator và Oscillating Câu 7. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. – Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,86765 lít khí H2 (đkc). – Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,4958 lít khí H2 (đkc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,61975 lít khí H2 (đkc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hydrocarbon trong X là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 9. Cho 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ethylic alcohol 46o . Biết hiệu suất quá trình điều chế 75% và ethylic alcohol nguyên chất có D = 0,8 g/mL. Giá trị của V là A. 43,125. B. 50,12. C. 93,75. D. 100. Câu 10. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ? A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần. B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy. C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần. D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan. Câu 11. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%? A. 27,64 gam. B. 43,90 gam. C. 34,56 gam. D. 56,34 gam. Câu 12. Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững là (1) Khai thác nguyên liệu triệt để (2) Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến. (3) Kiểm soát, xử lí chất thải (4) Bảo vệ nguồn tài nguyên. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỷ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%. Câu 14. Trong một vườn cà chua, một nông dân nhận thấy rằng một số cây cà chua trong khu vườn có trái màu vàng, trong khi phần lớn các cây cà chua khác có trái màu đỏ như bình thường. Anh ta cũng
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) nhận thấy rằng trái cà chua màu vàng thường có hình dáng khác lạ hơn và cho ra trái ít hơn so với các cây khác. (1) Sự khác biệt về màu sắc và trạng thái của trái cà chua chủ yếu do ảnh hưởng của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ,... (2) Màu sắc và hình dáng của trái cà chua do gene quy định. (3) Cây cà chua ra trái màu vàng, hình dáng khác lạ, tỉ lệ đậu quả thấp là hiện tượng biến dị. (4) Hiện tượng biến dị này không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. Số đáp án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể? (1). Chỉ có 1 phân tử RNA. (2). Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn DNA chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. (3). Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì. (4). Có khả năng bị đột biến. (5). Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế bào này đều giảm phân bình thường tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên? A. 64. B. 128. C. 256. D. 160. Câu 17. Cho các tác nhân sau: (1). Chất phóng xạ (2). Tia UV (3). Hóa chất công nghiệp (4). Nước mưa (5). Thuốc bảo vệ thực vật (6). Hoa quả chứa nhiều vitamin C (7). Thuốc diệt cỏ hóa học Số tác nhân hàng đầu gây đột biến NST là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18. Một số nhận xét về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo như sau: (1). Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. (2). Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới. (3). Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành. (4). Chọn lọc nhân tạo do con người thực hiện.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.