Nội dung text ĐỀ SỐ 07 CK2 SINH HỌC 10.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 07 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC-LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 07 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Ở một số vi sinh vật quang hợp, để tổng hợp tinh bột và glycogen cần hợp chất mở đầu là A. Glucose. B. ATP. C. ADP - Glucose. D. ATP - Glucose. Câu 2. Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu kì sau kì cuối kì giữa B. Kì đầu kì giữa kì cuối kì sau C. Kì đầu kì sau kì giữa kì cuối D. Kì đầu kì giữa kì sau kì cuối Câu 3. Tế bào hoặc mô thực vật khi nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo phù hợp có thể biệt hóa tối đa thành A. cơ thể hoàn chỉnh. B. mô, cơ quan. C. cơ quan chuyên biệt D. tế bào gốc. Câu 4. Theo hình bên, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện tái bản DNA tại điểm kiểm soát giới hạn G 1 /S thì tế bào chuyển sang pha S của chu kỳ tế bào. Vậy nếu tế bào không qua được điểm kiểm soát giới hạn, tế bào sẽ A. giữ nguyên trạng thái tại điểm kiểm soát. B. tiến vào trạng thái “nghỉ” ở pha G 0 . C. chuyển sang trạng thái phân chia tế bào sớm. D. bị phá hủy vì không thể sinh sản được. Câu 5. Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân bình thường sau đây: Nhận định sau đây về hình này là Đúng? A. Mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội B. Mỗi tế bào có 2n NST đơn. C. Mỗi tế bào có n NST kép. D. Tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I. . Câu 6. Vai trò của tăm bông vô trùng trong nuôi cấy vi sinh vật là gì? A. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti. B. Dùng để dàn trải vi khuẩn trên bể mặt thạch rắn. C. Dùng để cấy giống từ môi trường lỏng lên bể mặt của môi trường rắn. D. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bế mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
Câu 7. Quá trình vi khuẩn sử dụng để sinh sản là A. giảm phân B. nguyên phân C. sự liên hợp D. trực phân Câu 8. Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy A. được bổ sung chất dinh dưỡng, không được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy B. không được bổ sung chất dinh dưỡng, nhưng được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. C. không được bổ sung chất dinh dưỡng, không được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. D. được bổ sung chất dinh dưỡng, và được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. Câu 9. Cho bảng số liệu về một loài vi khuẩn như sau. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn? Thời gian (phút) Số lần phân chia 2 n Số tế bào quần thể 0 0 1 1 30 1 2 2 60 2 4 4 90 3 8 8 A. 90 phút. B. 60 phút. C. 30 phút. D. 22,5 phút. Câu 10. Interferon có tác dụng A. kích thích các tế bào bị nhiễm chết theo chương trình nhằm tránh sự lây lan của virus. B. kích thích các tế bào đã bị nhiễm virus sản xuất ra kháng thể đặc hiệu chống lại virus. C. kích thích cá tế bào lân cận chết theo chương trình nhằm tránh sự lây lan của virus. D. kích thích các tế bào lân cận chưa bị nhiễm virus sản xuất ra các chất chống lại virus. Câu 11. Trong thí nghiệm của Martinus Beijerinck. Dù dịch lọc không có vi khuẩn, nhưng cây thuốc lá khoẻ mạnh vẫn bị nhiễm bệnh là vì A. dịch lọc chứa cấu trúc nhỏ hơn cả vi khuẩn. B. cây nhiễm sẵn bệnh nhưng chưa biểu hiện. C. dịch lọc bị nhiễm vi khuẩn trong quá trình lọc. D. dịch chiết bị nhiễm độc trong lúc thu mẫu. age. Câu 12. Hình bên phải mô tả một dịch bệnh do một loại virus cúm A trên gia cầm gây ra, phát sinh cuối năm 2003. Chỉ trong vòng vài tháng, bệnh này đã được phát hiện tại 57 trên 64 tỉnh thành trên toàn quốc. Khoảng 44 triệu gia cầm, chiếm 17% tổng đàn gia cầm cả nước, đã bị tiêu hủy. Dịch bệnh gây thiệt hại khoảng 250 triệu USD cho nền kinh tế quốc gia. Đến năm 2006 đã lây lan ra 55 quốc gia tại châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông gây thiệt hại về nhân mạng hơn 400 người. Em hãy nghiên cứu thông tin về dịch bệnh này trên các phương tiện internet, tài liệu. Sau đó, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dịch bệnh này? (1) Dịch bệnh này do virus cúm A H 5 N 1 gây ra. (2) Kiểu gây bệnh của virus này là truyền dọc. (3) Virus này gây ra các bệnh nguy hiểm về hệ tiêu hóa. (4) Vật trung gian truyền bệnh là gia cầm, gia súc. A. (1), (2). B. (1), (3) C. (2), (4) D. (1), (4). PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d là các NST.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân. b) Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội. c) Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST. d) Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 558. Câu 2. Virus SARS-CoV-2 là một trong số các virus thuộc nhóm Corona virus. Trước khi SARS-CoV-2 gây ra đại dịch COVID – 19 trên toàn cầu thì đã có nhiều loại virus Corona gây bệnh trên người, điển hình nhất là SARS-CoV và MERS. Đối với virus SARS-CoV-2 thì số lượng người nhiễm không có triệu chứng nhiều hơn số người có triệu chứng. Dưới đây là một số thông tin gây bệnh của 3 loại virus SARS-CoV-2, SARS-CoV và MERS. Xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây về 3 chủng virus này? Virus Thời gian bắt đầu dịch bệnh Số ca mắc Số ca tử vong Vaccine SARS-CoV Tháng 5/2003 8439 812 Không có MERS Tháng 9/2012 2219 866 Không có SARS-CoV- 2 Tháng 12/2019 573 triệu 6,31 triệu Nhiều loại (Nguồn: WHO – Số liệu tính đến ngày 16/06/2022) a. Trong 3 chủng virus trên, chủng virus có tỉ lệ tử vong khi nhiễm bệnh cao nhất là SARS-CoV-2. b. Chủng virus SARS-CoV-2 có tỉ lệ biểu hiện triệu chứng thấp và khả năng lây truyền mạnh là nguyên nhân để chủng virus này lây lan nhanh trên toàn cầu. c. Các đại dịch SARS-CoV, MERS và SARS-CoV-2 xảy ra cùng thời điểm nên các nhà khoa học chưa tìm ra được các vaccine phù hợp để phòng ngừa cho tất cả các đại dịch trên. d. Chỉ có virus SARS-CoV là đã có vaccine phòng bệnh còn 2 chủng SARS-CoV-2 và MERS thì không có. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giảm phân? 1.Ở động vật, từ một tế bào sinh tinh, qua giảm phân hình thành bốn tinh trùng. 2.Ở người, noãn nguyên bào sau khi giảm phân I, nếu được thụ tinh mới tiếp tục hoàn tất quá trình giảm phân II hình thành tế bào trứng. 3.Ở người, tinh nguyên bào sau khi giảm phân I, nếu được thụ tinh mới tiếp tục hoàn tất quá trình giảm phân II hình thành tế bào trứng. 4.Ở động vật một tế bào sinh trứng, qua giảm phân chỉ tạo ra một tế bào trứng có kích thước lớn và ba tế bào nhỏ bị tiêu biến. Đáp án Câu 2. Hình mô tả những ứng dụng của công nghệ tế bào gốc sau đây, phát biểu nào sau đây đúng (viết liền thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn)?
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? 1.Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh. 2. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn. 3. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng. 4. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học. Đáp án: Câu 3. Có bao nhiêu loại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm? Đáp án: Câu 4. Có bao nhiêu nhóm thuộc vi sinh vật nhân sơ? Đáp án: Câu 5. Nuôi cấy 1 chủng vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng thích hợp, chứa 5 ml, với 40 tế bào. Sau 6h nuôi cấy số lượng thu được 4096 tếbào/ml. Thời gian một thế hệ của chủng này (phút)? Đáp án: Câu 6. Hình ảnh dưới đây mô tả một hình thức sinh sản của vi khuẩn: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1.Từ 1 tế bào mẹ, qua quá trình phân đôi 1 lần tạo ra 2 tế bào giống nhau. 2.Diễn ra quá trình phân chia vùng nhân trước, phân chia tế bào chất sau. 3.Vật chất di truyền (plasmit) trong tế bào chất được chia đều cho các tế bào con. 4.Trong điều kiện môi trường thích hợp, từ 1 tế bào ban đầu sau 3 lần phân đôi số tế bào con tạo ra trong quần thể là 6. Các tế bào con này có lượng vật chất di truyền ở vùng nhân giống tế bào ban đầu. 5.DNA vùng nhân phân chia đồng đều về các tế bào con. Đáp án Câu 7. Hình ảnh dưới dây mô tả tóm tắt thí nghiệm của Fraenkel – Conrat như sau: