Nội dung text BÀI 15. ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON HS.docx
Trang9 Trả lời: Theo định luật II niw tơn ta có thể rút ra kết luận vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn, máy bay có khối lượng lớn thì quán tính của nó cũng lớn. Đường băng dài để máy bay đặt vận tốc lớn cần thiết để cất cánh, hoặc để giảm vận tốc lúc hạ cánh. 4.3. Bài tập vận dụng Bài 1. Khi tham gia giao thông, xe máy khối lượng 100 kg có vận tốc 50 km/h, xe ô tô tải khối lượng 10000kg chạy cùng vận tốc. Để hai xe cùng chuyển động được một đoạn đường như nhau trước khi dùng lại thì lực hãm của ô tô phải bằng bao nhiêu lần lực hãm của xe máy? ĐS: 100 lần Bài 2. Một máy bay Boeing 747 có khối lượng 500 tấn, để có thể cất cánh vận tốc của máy bay phải đạt đến 250 km/h. Giả sử đường băng dài 4km, hỏi lực phát động của máy bay phải đạt tối thiểu là bao nhiêu? ĐS: 301580,2 N. III.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. Câu 2. Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho A. hướng chuyển động của vật thay đổi. B. hình dạng của vật thay đổi. C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. D. vật chuyển động. Câu 3. Định luật II Niu-tơn cho biết A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật. C. mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian. D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. Câu 4. Theo định luật II Niu-tơn thì A. khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật. B. khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng. C. gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật. D. độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều khi lực tác dụng lên vật có độ lớn tăng dần. B. Lực tác dụng vào một vật càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng lớn. C. Dưới tác dụng của cùng một lực, vật nào có khối lượng càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng nhỏ. D. Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực gây ra gia tốc đó. Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng. A. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại. B. Nếu chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. Câu 7. Trong trường hợp nào dưới đây, vật chuyển động theo hướng của hợp lực tác dụng vào vật? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều. Câu 8. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động A. thẳng. B. tròn đều. C. thẳng đều. D. biến đổi đều. Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất, trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó. B. Trọng lực tác dụng lên một vật thay đổi theo vị trí của vật. C. Trọng lực là cách gọi khác của trọng lượng. D. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật. Câu 10. Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vận tốc của vật sẽ tăng. B. Vận tốc của vật sẽ giảm. C. Vận tốc của vật sẽ thay đổi. D. Vận tốc của vật không thay đổi. Câu 11. Một lực có độ lớn 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là A. 2,0 m. B. 4,0m. C. 0,5 m. D. 1,0 m.