Nội dung text CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP CƠ BẢN.pdf
Trung tâm Ngoại ngữ LingGrow Luyện thi các chứng chỉ tiếng Anh, Hàn, Trung 3 Do you listen to music everyday? Does he listen to music everyday? ● Chú ý: - Trong câu có TĐT thì động từ phải để dạng nguyên thể - Cách thêm “s/es” vào sau động từ +, Thông thường ta thêm “s” vào sau động từ eg: play-plays, drink-drinks, eat-eats,... +, Nếu động từ kết thúc bằng “o,s,ss,sh,ch,x” thì động từ thêm “es” eg: wash-washes, do - does, watch - watches +, Nếu động từ kết thúc bằng “y” mà trước chữ “y” là 1 phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” nguyên âm: u,e,o,a,i còn lại là phụ âm eg: study - studies, fly - flies play -> plays - have – has Thì hiện tại tiếp diễn 1. Cách dùng - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói - Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình khó chịu cho người khác. Được dùng với trạng từ “always” 2. Dấu hiệu nhận biết - Trong câu có trạng từ thời gian: +, now (bây giờ) +, right now (ngay bây giờ) +, at the moment/ at present (ngay lúc này) +, It’s + giờ cụ thể + (now) : tuỳ vào ngữ cảnh - Trong câu có động từ chỉ mệnh lệnh eg: Look! / Watch! (Trông kìa) Look! The dog is barking. (Trông kìa, con chó đang sủa) Keep silent! (Trật tự đê!) Watch out!/ Look out! (Coi chừng) Listen! ( Hãy lắng nghe đi) 3. Cách chia TO BE (am/is/are) + V-ING (+) I + am + V-ing... He/ She/ It/ N số ít /ko đếm đc+ is + V-ing... They/ You/ We/ N số nhiều + are + V-ing... (-) S + be + not + V-ing....