Nội dung text ÔN TẬP _ REVIEW_4 (UNIT 10, 11, 12 ).docx
= S + advise + somebody + against + Ving ..… (against + V-ing) Example: a) I advised Nam not to smoke. = I advised Nam against smoking. …… B. Remember: B. GRAMMAR: CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ: ( Adverbial clauses of concession, result, and reason) I. Complex sentences (Câu phức) Câu phức là câu có một mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ. Hai mệnh đề thường nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ. 1. Adverbial Clauses of concession (Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản ) Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng: though, although, even though, even if, in spite of/ despite the fact that (dù, mặc dù) Eg: Although the course was difficult, he passed with the highest marks. (Dù khóa học rất khó nhưng anh ấy vẫn đậu điểm cao nhất.) [NOT Although the course was difficult, but he passed with ...] + I’d quite like to go out, though it is a bit late. (Tôi rất muốn đi chơi dù đã hơi khuya.) + Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession), bắt đầu bằng in spite of, despite. Eg: The airport is being built despite the resident’s objection. (Bất chấp sự phản đối của cư dân, sân bay vẫn đang được xây.) In spite of working hard, she failed her university exams again. (Mặc dù học hành rất chăm chỉ, cô ấy vẫn lại thi rớt đại học.) + Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ cũng có thể bắt đầu bằng no matter, whatever, however hoặc adjective/ adverb + as! though. Ex: No matter what you do, don’t touch this switch. Use the verbs: Suggest / advise / recommend + V-ing or a clause with should (Cách dùng: suggest / advise / recommend + V-ing hoặc một mệnh đề với should) * After the verbs suggest, advise, and recommend we can use V-ing or a clause with should to report someone's ideas about what someone else should do, or what they should do themselves. (Sau các động từ suggest, advise, and recommend, chúng ta có thể dùng V-ing hoặc mệnh đề với Should để tường thuật ý kiến của ai đó về việc người khác nên làm hoặc việc họ nên tự làm.) + suggest / advise / recommend + V-ing + suggest / advise / recommend + (that) + sb + (should) + bare infinitive Example: a) My sister suggested buying a new laptop. (Chị tôi đề nghị mua một chiếc máy tính xách tay mới.) b) They recommended (that) he (should) give up writing. (Họ đề nghị (rằng) anh ấy (nên) từ bỏ việc viết lách.) c) She advises taking a yoga class to improve flexibility and relaxation. ( Cô ấy khuyên nên tham gia lớp học yoga để cải thiện tính linh hoạt và thư giãn.)