Nội dung text Unit 1 (HS).pdf
Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) 2 unusual (adj) /ʌnˈjuːʒuəl/ kì lạ, khác thường Ghi chú: Các động từ chỉ sự yêu thích thường gặp là like, love, enjoy, adore. Các động từ chỉ sự ghét hay không thích là dislike, hate, detest. Theo sau các động từ này thường là dạng danh động từ hay động từ thêm -ing. Example: like cooking = thích nâu ăn enjoy learning English = mê học tiêhg Anh dislike gardening = không thích làm vườn hate watching football = ghét xem bóng đá Word formation (Từ loại) Words Meaning Related words benefit (n) lợi ích beneficial (adj) beneficially (adv) benefit (v) beneficiary (n) glue (n) keo, hồ dán glue (v) insect (nj côn trùng insecticidal (adj) insecticide (n) jogging (n) chạy bộ thư giãn jog (v) jogger(n) maturity (n) sự trưởng thành mature (adj) maturely (adv) mature (v) maturational (adj) maturation (n) patient (adj) kiên nhẫn patient (n) patiently (adv) patience (n) popular (adj) phổ biến popularity (n) popular (adj) responsibility (n) sự chịu trách nhiệm respond (v) response(n) responsible (adj) responsibly (adv) responsive (adj) responsively (adv) stress (n) sự căng thẳng stressful (adj) stress (v) stressed(adj) unstressed (adj) unusual (adj) khác thường, lạ, hiếm unusually (adv) usual (adj) usually (adv) valuable (adj) quý giá valuation (n) value (n) value (v)
Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) 3 1. The present simple (Thì hiện tại đơn) Cách dùng Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Ex: We go to school everyday. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật. Ex: This festival occurs every 4 years. Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. Ex: The earth moves around the Sun. Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, ... Ex: The train leaves at 8 am tomorrow Dạng thức của thì hiện tại đơn. Với động từ to be (am/ is/ are) (+) S + am/ is/ are + N/ Adj (-) S + am/ is/ are + not + N/ Adj (?) Am/ Is/ Are + S + N/ Adj Với động từ thường (+) S + V nguyên mẫu/ V-s/es (-) S + don’t/ doesn’t + V nguyên mẫu (?) Do/ Does + S + V nguyên mẫu Dấu hiệu nhận biết - Trong câu ở thì hiện đại đơn thường có Adv chỉ tuần xuất được chia làm 2 nhóm Nhóm trạng từ đứng ở trong câu + Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên) ... + Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ. Ex: He rarely goes to school by bus. She is usually at home in the evening I don’t often go out with my friends Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu + Everyday/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tháng/ hàng tuần/ hàng năm) + Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần) ... * Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ex: He phones home every week They go on holiday to the seaside once a year Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (She, He, It, Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Quy tắc Ví dụ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ work – works read – reads B. GRAMMAR Created by: Mr Thanh (0369904425)
Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) 4 Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” miss – misses go – goes Đối với động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) ta giữ nguyên “y + s” + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es” play – plays cry – cries 2. Verbs of liking and disliking (Động từ chỉ sự thích và ghét) Các động từ chỉ sự yêu, thích phổ biến Các động từ phổ biến like (thích), love (yêu thích), enjoy (thích thú), fancy (mến, thích), adore (mê, thích) Cấu trúc like/ love/ enjoy/ fancy/ adore + V-ing Ví dụ Do you like watching TV? My mother loves watering flowers in the garden. My parents really enjoy surfing at the beach. Do you fancy riding a bike now? My brother and I adore playing badminton. Chú ý Có thể dùng dạng phủ định của các động từ “like, fancy” để diễn đạt ý không thích Ex: She doesn’t like drawing He doesn’t fancy climbing a tree “very much” và “a lot” (rất nhiều) thường đứng cuối câu chỉ sự yêu thích. Ex: I love singing very much/ a lot Các động từ chỉ sự ghét, không thích. Các động từ phổ biến dislike (không thích), hate (ghét), detest (ghét cay, ghét đắng) Cấu trúc dislike/ hate/ detest + V-ing Ví dụ Rose dislikes studying Maths. I hate having a bath in winter Laura detests cooking Adults don’t like eating sweets I don’t fancy swimming in this cold weather /ǝ/ là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này, hãy mở miệng thật nhẹ và đơn giản. Môi và lưỡi được thư giãn và phát âm /ǝ/. C. PHONETICS