Nội dung text CD1 Exercise 4.docx
lai, mặc dù nó chủ yếu nhấn mạnh đến kết quả để lại. Nhưng với dạng bài tập tự luận thì cả hai đều chấp nhận được. – ĐÁP ÁN: rain => has been raining / has rained – Dịch: Trời đã mưa từ giờ ăn trưa. Question 6: Helen _____________ (read) this book for three days. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian. – ĐÁP ÁN: read => has been reading. – Dịch: Helen đã đọc cuốn sách này trong ba ngày liền. Question 7: Kevin _____________ (look) for a job since he finished school. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang xảy ra. Để nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ chính xác hơn là thì hiện tại hoàn thành - nhấn mạnh kết quả – ĐÁP ÁN: look -> has been looking – Dịch: Kevin đang tìm kiếm một công việc từ khi anh ấy tốt nghiệp. Question 8: I’m tired of waiting. I _____________ (sit) here for one hour. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. – ĐÁP ÁN: sit => have been sitting. – Dịch: Tôi mệt mỏi vì chờ đợi. Tôi đã ngồi đây trong một giờ đồng hồ. Question 9: He is exhausted because he _________ (work) continuously for more than twelve hours. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian. – ĐÁP ÁN: work => has been working. – Dịch: Anh ta kiệt sức bởi vì anh ta đã làm việc liên tục trong hơn 12 giờ. Question 10: She _______ (sleep) for 10 hours! You must wake her. Đáp án - Dịch nghĩa: Cô ấy đã ngủ suốt 10 tiếng đồng hồ rồi! Bạn phải đánh thức cô ấy thôi. + “ngủ” là hành động xảy ra trong quá khứ. Vế 2 “Bạn phải đánh thức cô ấy” => có nghĩa cô ấy vẫn chưa dậy. => kéo dài đến hiện tại. + “for 10 hours” => nhấn mạnh tính liên tục của việc “ngủ” của cô ấy kéo dài “trong mười giờ”. - Đáp án: has been sleeping.
Question 11: He _____________ (read) this book for two hours, but he hasn’t finished it yet. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. – ĐÁP ÁN: read => has been reading. – Dịch: Anh ấy đã đọc cuốn sách này trong hai giờ liền, và anh ấy vẫn chưa đọc xong nó. Question 12: That boy _____________(wait) for the bus for half an hour. Shall I tell him that the last bus has already gone? Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - " for half an hour " nhấn mạnh “thời gian liên tục cậu bé chờ”. * Đáp án: has been waiting. * Dịch nghĩa: Cậu bé đó đã chờ trong vòng nửa giờ liền. Tôi sẽ nói cho cậu ấy biết chuyến xe buýt cuối cùng đã rời đi nha? Question 13: They _____________ (argue) very excitedly all this time. Shall I come and interrupt them? Đáp án * Dịch nghĩa: Họ đã tranh luận một cách hào hứng mọi lúc. Liệu tôi có thể đến và ngắt lời họ không? * Căn cứ vào: + “all the time” (mọi lúc) nhấn mạnh tính liên tục của hành động. + họ tranh luận mọi lúc. => chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn. * Đáp án: have been arguing. Question 14: What have you done with my bag? I _________ (look) for it for an hour and I haven’t found it yet. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. – ĐÁP ÁN: look => have been looking. – Dịch: Bạn đã làm gì với cái túi của tôi? Tôi đã tìm nó suốt một giờ và tôi vẫn chưa tìm thấy nó. Question 15: I _____________ (think) over what you said since yesterday. Đáp án - Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ về những điều bạn nói từ ngày hôm qua. + "đã nghĩ" là hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chưa nhắc đến thời điểm kết thúc.
=> nhấn mạnh tính liên tục của hành động (since yesterday: từ ngày hôm qua). - Đáp án: have been thinking