PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 21. Sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 1) (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học - Form mới).docx


Trang 2/4 – Mã đề 023 C. Tăng mạch polymer. D. Trùng ngưng. Câu 11: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimethylamine là A. C 2 H 5 NH 2 . B. CH 3 NH 3 . C. (CH 3 ) 3 N. D. (CH 3 ) 2 NH. Câu 12: Tinh thể chất rắn X vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây đặc biệt là quả chín. Oxi hóa chất X bằng nước bromine thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructose và gluconic acid. B. glucose và gluconic acid. C. glucose và ammonium gluconate. D. saccharose và glucose. Câu 13: Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau: Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 1 tạo thành CH 3 CH 2 + . B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. C. Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ. D. Sản phẩm có thể chứa CH 3 CH 2 Cl. Câu 14: Tên gọi của CH 3 COOCH 2 CH 3 là A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. propyl acetate. D. methyl acetate. Câu 15: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là A. Ser và Glu. B. His và Ser. C. Val và His. D. Glu và Leu. Câu 16: Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó. Ví dụ: Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Cho các nhận định sau: (a) Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía điện cực âm của điện trường. (b) Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường. (c) Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường. (d) Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di chuyển về cực âm. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau: Cặp oxi hóa khử Fe 3+ /Fe 2+ Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Thế điện cực chuẩn 0,771 0,34 -0,762 Nhận xét nào sau đây đúng: A. Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion Cu 2+ lớn hơn Zn 2+ nhưng yếu hơn Fe 3+ . B. Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Zn 2+ và ion Fe 3+ . C. Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V. D. Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode).
Trang 3/4 – Mã đề 023 Câu 18: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình xảy ra tại cathode là Na + + 1e → Na. B. Quá trình xảy ra tại anode là 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - . C. Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH. D. Cho mẩu giấy màu vào dung dịch sau phản ứng thấy mẩu giấy mất màu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li + /Li và I 2 /2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li + /Li = -3,04V; E°I 2 /2I - = +0,54V; Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày. a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân. b) Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử. c) Sức điện động chuẩn của pin E°pin = 3,58V. d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10 -5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm. Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thì thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau: Chất Khối lượng riêng (g/mL) Độ tan Nhiệt độ sôi (°C) H 2 O 1,00   100 C 2 H 5 OH 0,79 ∞ 78 CH 3 COOH 1,05 ∞ 118 CH 3 COOC 2 H 5 0,90 2 77 a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều. b) Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết. c) Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và C-O. d) Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol. Câu 21: Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạo hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Bê bối sữa nghiêm trọng năm 2008 đã xảy ra với người tiêu dùng Trung Quốc, khoảng 300.000 trẻ em bị đầu độc khi các nhà cung cấp bổ sung melamine vào sữa bột để tăng chỉ số hàm lượng protein trong các cuộc kiểm tra. Melamine có công thức cấu tạo như hình bên. a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH 2 N 2 và có 15 liên kết sigma (ơ). b) Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…). c) Melamine thuộc loại arylamine có tính base. d) Muốn tăng 1 độ đạm (1 gam nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine. Câu 22: Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO 4 (aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 .
Trang 4/4 – Mã đề 023 a) Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode. b) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu 2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H 2 O. c) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu 2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian. d) Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bàm vào cathode. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Người ta mạ nickel lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện, dung dịch điện phân chứa NiSO 4 , cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại cần mạ. Nếu dòng điện có cường độ 1,5 A chạy qua dung dịch trong 2 giờ thì khối lượng nickel được mạ lên vật là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng mol của Ni = 58,7 g/mol, hằng số Faraday F = 96500 C/mol, hiệu suất quá trình điện phân là 100%). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn trigliceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X là bao nhiêu? Câu 25: Cho các phát biểu sau: (1) Oxi hóa glucose bằng thuốc thử Tollens thu được sản phẩm cuối cùng là gluconic acid. (2) Dung dịch saccharose có thể hòa tan Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. (4) Trong amilopectin, các gốc α-glucose chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. (5) Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm. (6) Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức có công thức dạng C 6 (H 2 O) 6 . Số phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần là? Gắn số thứ tự theo chiều tăng dần các phát biểu đúng (ví dụ 123; 146; 2356;…). Câu 26: Ứng với công thức phân tử C 4 H 9 NO 2 có bao nhiêu amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau? Câu 27: Cho phản ứng: C 4 H 10 (g) + 6,5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 5H 2 O(g). Dựa vào bảng số liệu sau: Liên kết C-H C-C O=O C=O H-O Eb (kJ/mol) 418 346 495 799 467 Một bình gas chứa 12 kg khí trong đó butane (C 4 H 10 ) chiếm 96,67% về khối lượng còn lại là tạp chất không cháy. Một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt trong mỗi ngày. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày thì hộ gia đình trên dùng hết bình gas 12 kg? (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 28: Muối Mohr là một muối kép ngậm nước được tạo thành từ hỗn hợp cùng số mol FeSO 4 .7H 2 O và (NH 4 ) 2 SO 4 khan: FeSO 4 .7H 2 O + (NH 4 ) 2 SO 4 → FeSO 4 .(NH 4 ) 2 SO 4 .6H 2 O + H 2 O. Cho độ tan của muối Mohr ở 20⁰C là 26,9 gam/100 gam H 2 O và ở 80⁰C là 73,0 gam/100 gam H 2 O. Tính khối lượng của muối FeSO 4 .7H 2 O cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 80⁰C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20⁰C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể. (làm tròn đến hàng phần mười).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.