PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 120. Triệu Quang Phục - Hưng Yên.pdf


Câu 10: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm? A. Kim nam châm đứng yên. B. Kim nam châm chì hướng Bắc - Nam. C. Kim nam châm quay vòng tròn. D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Câu 11: Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kế (3). Khi cho một thanh nam châm (1) tịnh tiến lại gần cuộn dây (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Đây là hiện tượng A. cảm ứng điện từ. B. dẫn điện tự lực. C. nhiễm điện do hưởng ứng. D. siêu dẫn. Câu 12: Khoảng 70% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)...nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của Mặt Trời mà vẫn giữ cho...(2)...của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. "nhiệt độ sôi lớn", "nhiệt độ" B. "nhiệt dung riêng lớn", "nhiệt độ" C. "nhiệt độ sôi lớn", "áp suất" D. "nhiệt dung riêng lớn", "áp suất" Câu 13: Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây A. có độ lớn không đổi. B. có độ lớn tăng lên. C. Đảo ngược chiều D. có độ lớn giảm đi. Câu 14: Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sau đây làm tăng lực tương tác giữa các phân tử lên nhanh nhất A. Thăng hoa B. Ngưng tụ C. Hóa hơi D. Ngưng kết Câu 15: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2. Hỏi nhiệt độ T2 bằng bao nhiêu lần nhiệt độ T1 ? A. 3 . B. 0,75 . C. 2,5 . D. 0,5 . Câu 16: Định luật Len - xơ được dùng để xác định A. độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. B. sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín, phẳng. C. chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. D. cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. Câu 17: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Uu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là A. Chịu được tải trọng lớn B. Loại bỏ hoàn toàn ma sát giữa xe và đường ray khi chạy C. Không cần cung cấp điện năng để hoạt động D. Hoạt động trên mọi địa hình Câu 18: Giữa hai đầu một điện trở 2 R =  1,00.10 có một điện áp xoay chiều ( ) 2 u = 2,00.10 V cos 2 ft  . Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng chiều xoay chiều chạy qua điện trở là A. 14,1 A B. 2,00 A C. 2,82 A D. 1,41 A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở R 1,2 =  . Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài = 20 cm khối lượng m 2,5 g = điện trở r 0,3 =  tì vào hai thanh kim loại. Thanh MN có thể trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Hệ thống đặt trong từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại, có cảm ứng từ B 0,2 T = . Biết rằng suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại dài chuyển động với vận tốc v theo phương vuông góc với thanh trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B tạo với v góc  là c e B vsin =  . Lấy 2 g 10 m / s = . a) Dòng điện cảm ứng qua thanh MN có chiều từ N đến M . b) Lúc đầu thanh MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian thanh chuyển động thẳng đều khi lực từ lớn hơn trọng lực. c) Tốc độ thanh MN khi chuyển động thẳng đều là 12,5 m / s. d) Hiệu điện thế hai đầu thanh MN khi chuyển động thẳng đều xấp xi là 0,23 V . Câu 2: Một mol khí Helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pittong (pittong có thể dịch chuyển không ma sát). Khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2) (3) → → theo đồ thị hình bên. Biết rằng ở trạng thái (1), khối khí có thể tích 3 3 10.10 m− và áp suất 5 6.10 Pa . Ở trạng thái (2), khối khí có thể tích 3 3 30.10 m− và áp suất 5 2.10 Pa a) Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt. b) Quá trình từ (2) đến (3) là quá trình đẳng áp. c) Nhiệt độ ở trạng thái (2) của khối khí xấp xi bằng 722 K . d) Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái (2) (3) → xấp xỉ 5933 J . Câu 3: Cà phê sữa đá là một thức uống nổi tiếng bởi hương vị thơm ngon, béo ngậy và sự mát lạnh sảng khoái. Người pha chế cho sữa v ào ly, sau đó rót cà phê còn nóng lên trên, khuấy đều để sữa hòa tan vào cà phê. Khi có khách gọi, họ thêm đá viên vào ly, tạo nên một ly cà phê sữa đá mát lạnh, đậm đà. a) Các viên đá nổi lên trong ly chứng tỏ nước ở thể rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở thể lỏng. b) Nếu sử dụng ly nhựa có cùng hình dạng và kích thước với ly thủy tinh thì các viên đá sẽ tan thành nước nhanh hơn. c) Khi sờ vào ly cà phê sữa đá ta thấy có nước bám vào thành ly. Đây là do hơi nước trong không khí gặp lạnh rồi ngưng tụ bám vào thành cốc. d) Mỗi viên nước đá trước khi bỏ vào ly cà phê có khối lượng m 25 g = , ở nhiệt độ 3C − . Nhiệt dung riêng của nước đá 2,09 J / gK , nhiệt nóng chảy riêng của nước 340 J / g . Để mỗi viên nước đá tan chảy hoàn toàn cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng 8656,75 J. Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u t V = 220 2 cos(100 )( )  vào hai đầu một đoạn mạch. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i 4 2 cos 100 6 t     = −     (A). a) Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện góc là 6  rad. b) Khi mắc nối tiếp một ampe kế lí tưởng vào đoạn mạch trên thì giá trị hiển thị trên ampe kế là 8 A c) Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị 220 V thì cường độ dòng điện tức thời đạt giá trị cực đại. d) Tổng trở của đoạn mạch có giá trị bằng 55 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.