Nội dung text LUYỆN TẬP CHUNG_LỜI GIẢI.pdf
Câu 1: Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn? Số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn? 0, 75; 2,(7); 1,125; 3,12(3) . Lời giải - Số thập phân hữu hạn là: 0, 75; 1,125 . - Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 2,(7);3,12(3). Câu 2: Tìm chữ số thập phân thứ 4 của số: а) 5,302(6) ; b) 1,(58). Lời giải а) 6; b) 8. Câu 3: Viết các phân số sau về dạng số thập phân: а) 1 7 3 13 ; ; ; 2 20 25 50 ; b) 1 1 1 1 4 7 ; ; ; ; ; 3 9 99 999 15 30 . Lời giải a) 1 7 3 13 0,5; 0,35; 0,12; 0, 26 2 20 25 50 . b) 1 1 1 0,(3); 0,(1); 0,(01); 3 9 99 1 4 7 0,(001); 0,2(6); 0,2(3). 999 15 30 Câu 4: a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 3 7 5 39 1 91 ; ; ; ; ; 8 20 11 66 60 65 . b) Hãy viết các phân số trên dưới dạng số thập phân. Lời giải a) - Phân số 3 3 3 8 2 mẫu chỉ có ước nguyên tố 2 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Phân số 2 7 7 20 2 .5 mẫu chỉ có ước nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Phân số 91 7 65 5 mẫu chỉ có ước nguyên tố 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.