Nội dung text 29. THPT HOẰNG HÓA 3 - THANH HÓA (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
1 SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA 3 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 5 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 - MÔN: SINH NĂM HỌC: 2024 – 2025 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung. B. Protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide. C. Protein mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật. D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rARN. Câu 2. Sinh vật nào dưới đây có hoạt động tổng hợp carbohydrate khác với các sinh vật còn lại? A. Cây xanh. B. Tảo. C. Vi khuẩn oxy hoá sắt. D. Vi khuẩn diệp lục. Câu 3. Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng A. Chu trình Calvin cần nước, ánh sáng và O 2 . B. Pha tối chỉ diễn ra khi không có ánh sáng. C. Diệp lục là sắc tố duy nhất có thể tham gia vào pha sáng D. Thực vật C 3 có thể xảy ra hô hấp sáng. Câu 4. Tĩnh mạch gồm các: A. mạch máu từ nhỏ đến lớn, có chức năng đưa máu từ các cơ quan về tim. B. mạch máu từ nhỏ đến lớn, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan. C. mạch máu từ lớn đến nhỏ, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan. D. mạch máu từ lớn đến nhỏ, có chức năng đưa máu từ các cơ quan về tim. Câu 5. Đoạn chứa thông tin mã hóa amino acid của gene ở tế bào nhân thực gọi là: A. Nucleotide B. Exon C. Codon D. Intron Câu 6 . Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm? A. Sợi nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Sợi cơ bản. D. Chromatid. Câu 7. Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Thỏ. B. Châu chấu C. Gà. D. Ruồi giấm Câu 8. Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. Đột biến cấu trúc NST B. Biến dị cá thể C. Đột biến gene D. Đột biến số lượng NST Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành. B. Quá trình tiến hóa học trải qua 2 bước. C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitrogen, Oxygen, Carbon dioxide, khí amoniac. D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học. Câu 10. Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi: A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể Câu 11. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm: A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
2 B. làm tăng mức độ sinh sản. C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng. D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa vàng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm: A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng. B. 100% cây hoa đỏ C. 100% cây hoa vàng D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ Câu 13. Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì: A. Tỉ lệ tổ gene đồng hợp lặn tăng. B. Các gene tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gene. C. Tần số hoán vị gene cao, tạo điều kiện cho các gene quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gene. D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần. Câu 14. Cho các dạng sinh vật sau: (1) Một tổ kiến càng. (2) Một đồng cỏ. (3) Một ao nuôi cá nước ngọt. (4) Một thân cây đổ lâu năm. (5) Các loài hổ khác nhau trong một thảo cầm viên. Những dạng sinh vật được coi là quần xã sinh vật là: A. 1,2,4. B. 1,3,5. C. 2,3,4 D. 3,4,5. Câu 15. Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gene nên có mức phản ứng giống nhau. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị giảm. C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. Câu 16. Giả sử có một đột biến lặn ở một gene nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gene đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gene đột biến lặn chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể ở đời con cá thể bình thường không mang allele gây bệnh có tỉ lệ A. 72%. B. 98%. C. 20%. D. 28%. Câu 17. Ở ոgười, gene lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, allele trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gene bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là: A. 0,25% B. 0,025% C. 0,0125% D. 0,0025% Câu 18. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Gene trội là trội hoàn toàn. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1 . Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gene đồng hợp và 1 quả có kiểu gene dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là bao nhiêu? A. B. C. D. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
4 Sau khi cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là bao nhiêu? Câu 3: Hình 8 minh họa cho một cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Có các nhận định sau về Hình 8 (1). Đây là dạng đột biến chuyển đoạn NST. (2). Hội chứng bệnh Parkinson ở người có thể liên quan đến dạng đột biến này. (3). Ở người, dạng đột biến này nếu xảy ra ở NST số 1 sẽ gây vô sinh ở nam giới. (4). Người ta có thể sử dụng dạng đột biến này để làm tăng số lượng các gen mong muốn. (5). Đây là hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng. Hãy viết liền các phương án đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Câu 4: Phả hệ dưới đây thể hiện sự di truyền của bệnh mù màu và máu khó đông trong một gia đình. Cả hai bệnh này đều do gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Có bao nhiêu người trong phả hệ này có thể xác định chính xác kiểu gene? Câu 5. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: ♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y cho F 1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu phần trăm (%)? Câu 6: Bò được chuyển gene sản xuất r-protein của người, gene này được biểu hiện ở tuyến sữa, có thể cho sản phẩm với số lượng lớn và được dùng để chế biến sản xuất ra protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người. Tạo bò chuyển gene được thực hiện dựa trên