PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Made 0305.pdf


Trang 2/4 - Mã đề 0305 Câu 9. Điều nào sau đây không đúng khi so sánh aniline và ethylamine? A. Aniline phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng còn ethylamine thì không. B. Aniline làm quì tím hóa xanh rõ rệt hơn ethylamine. C. Ethylamine có tính base mạnh hơn aniline. D. Aniline có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng thơm. Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. B. Phân hủy đá vôi. C. Than cháy trong không khí. D. Đốt cháy khí H2 trong không khí. Câu 11. Ester thường được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm. Một ester được tạo ra từ acetic acid và 3- methylbutan-1-ol. Tên gọi của ester đó là: A. Isoamyl acetate. B. Sec-butyl acetate. C. Butyl acetate. D. Isobutyl acetate. Câu 12. Muốn mạ nickel một vật bằng sắt người ta phải dùng cathode là vật bằng sắt, anode làm bằng Ni, dung dịch điện li là dung dịch muối nickel (NiSO4 chẳng hạn). Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là A. Fe2+ +2e ⎯⎯→ Fe. B. Fe3+ + 3e ⎯⎯→ Fe. C. Ni2+ + 2e ⎯⎯→ Ni. D. Ni ⎯⎯→ Ni2++ 2e. Câu 13. Phức chất nào sau đây được sử dụng phố biến để làm thuốc thử nhận biết nhóm chức aldehyde? A. [Zn(OH)4] 2- . B. [Ag(NH3)2] + . C. [Fe(CN)6] 3- . D. [Pt(NH3)2Cl2]. Câu 14. Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp. B. X có tên là tơ nylon-6. C. Các loại vải làm từ polymer X có thể giặt trong nước có độ kiềm cao. D. Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6. Câu 15. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. sodium. B. sodium hoặc potassium. C. calcium. D. potassium. Câu 16. Hợp chất dưới đây là một tiền chất, có thể chuyển hóa thành chất có hoạt tính sinh học nhờ các enzyme: Tên các nhóm chức X, Y, Z được khoanh tròn lần lượt là A. amine, ester, aldehyde. B. amide, ketone, alcohol. C. amine, ester, ketone. D. amine, carboxyl, aldehyde. Câu 17. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 81%. Toàn bộ lượng ethyl alcohol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethyl alcohol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL, thể tích xăng E5 thu được là bao nhiêu lít? A. 5395. B. 2697. C. 2185. D. 4370. Câu 18. Để giải thích hình học phân tử, người ta thường sử dụng một học thuyết có tên viết tắt là VSEPR. Có thể hiểu một cách đơn giản về thuyết này như sau: xung quanh nguyên tử trung tâm A sẽ có các nguyên tử liên kết với A và các đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A. Công thức chung của mọi chất được biểu diễn như sau: AXnEm Trong đó: A: nguyên tử ở trung tâm. X: nguyên tử liên kết với A, n số nguyên tử X tương ứng. E: đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A, m là số đôi electron tương ứng. Từ công thức đó có thể dự đoán hình học theo dữ liệu sau: Giá trị (m+n) 2 3 4 5 6 Hình học phân tử Đường thẳng Tam giác Tứ diện Lưỡng tháp đáy tam giác Bát diện Xét phân tử SO2; hãy áp dụng thuyết VSEPR để dự đoán dạng hình học của phân tử SO2 (ZO = 8; ZS = 16) A. Lưỡng tháp đáy tam giác. B. Tam giác. C. Đường thẳng. D. Tứ diện.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.