Nội dung text Bài 25. Nguyên tố nhóm IIA - HS.docx
Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Nêu xu hướng biến đổi độ tan của các hydroxide nhóm IIA. 2. Dự đoán xu hướng phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA (từ Mg đến Ba) dựa vào độ tan của các hydroxide. Ví dụ 13. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Be + O 2 → b) Ca + O 2 → c) Ca + H 2 O → d) Ba + H 2 O → Ví dụ 14. Cho các nhận định sau về kim loại kiềm thổ: (1) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối halide tương ứng. (2) Be được dùng làm chất phụ gia chế tạo hợp kim. (3) Bột Mg có ứng dụng trong điều chế pháo hoa. (4) Hợp kim của Mg có đặc tính cứng, nhẹ, bền nên được dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô,... Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 1. Đặc điểm chung: Tính tan trong nước của một số hợp chất nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.4. Bảng 25.4. Tính tan trong nước của một số hợp chất nhóm IIA Anion Cation Mg 2+ Ca 2+ Sr 2+ Ba 2+ CO 3 2- K K K K SO 4 2- T I I K NO 3 - T T T T OH - K I T T T : chất dễ tan; I : chất ít tan; K: chất không tan Tương tự kim loại nhóm IIA, đốt nóng các kim loại nhóm IIA hoặc hợp chất của chúng trong ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu đặc trưng: Ca 2+ màu đỏ cam, Sr 2+ màu đỏ son, Ba 2+ màu lục. 2. Một số hợp chất quan trọng: a) Muối carbonate và nitrate: + Tác dụng với acid Muối carbonate của kim loại nhóm IIA tan dần trong nước có hòa tan khí carbon dioxide và tác dụng với dung dịch acid.