Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 33 - File word có lời giải.docx
Hình 5. A. Không, vì các nhiễm sắc thể trong từng cặp tương đồng không đổi. B. Có, vì số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp bốn lần của bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n tạo con lai hữu thụ. D. Có, vì quần thể cây 4n thụ phấn được với cây 2n nhưng tạo con lai đa số bất thụ. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 13: Hình 6 mô tả quá trình nào của công nghệ DNA tái tổ hợp? Hình 6. A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp. B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp. C. Kĩ thuật cắt gene. D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp. Câu 14: Hội chứng Cri du chat (hội chứng mèo kêu) là một rối loạn di truyền hiếm gặp gây ra bởi sự mất đoạn một phần của nhiễm sắc thể số 5. Người mắc hội chứng này có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, và một số trong số họ, bao gồm cả nam giới, có thể gặp khó khăn về khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không phải tất cả người mắc hội chứng này đều bị vô sinh. Hội chứng này xảy ra với tần suất khoảng 1 trên 20.000 đến 50.000 trẻ sơ sinh. Tỷ lệ mắc ở bé gái cao hơn bé trai. Nguyên nhân của hội chứng này là do mất đoạn (xóa) vật liệu di truyền ở phần cánh ngắn (nhánh p) của nhiễm sắc thể số 5, vì vậy còn được gọi là hội chứng 5p-. Sự mất đoạn này thường xảy ra ở vùng cuối của nhánh ngắn và phần lớn bắt nguồn từ nhiễm sắc thể do người cha truyền. Đặc điểm nổi bật nhất là tiếng khóc có âm sắc cao và đặc biệt, giống như tiếng mèo kêu - dấu hiệu giúp nhận diện bệnh ở giai đoạn sơ sinh. Mức độ nghiêm trọng của các biểu hiện bệnh phụ thuộc vào kích thước đoạn nhiễm sắc thể bị mất: đoạn mất càng lớn thì biểu hiện lâm sàng càng phức tạp. Dù hiếm gặp, hội chứng mèo kêu vẫn được xếp vào nhóm bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể phổ biến nhất ở người. Nhận định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu: A. Là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra do tác nhân conxisin tác động gây rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. B. Nếu người bố mắc hội chứng này, người mẹ không mắc hội chứng này, khả năng họ sinh con mắc hội chứng này là 50%. C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA có thể phát hiện ra bệnh. D. Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường góp phần hạn chế số người mắc bệnh. Câu 15: Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucose trong máu (bệnh tiểu đường), ở người do đột biến gene tổng hợp hormone Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để chuyển gene tổng hợp hormone Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích:
A. Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli kích hoạt hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người. B. Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli ức chế hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người. C. Gene tổng hợp hormone Insulin được nhân dòng, biểu hiện, tạo ra hormone Insulin với số lượng lớn. D. Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli chỉnh sửa hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người. Câu 16: Hình 7 mô tả hiện tượng chuyển đoạn Robertson giữa nhiễm sắc thể số 14 và số 21. Theo lý thuyết, nếu đột biến này xảy ra ở tế bào sinh dục và giao tử mang cả nhiễm sắc thể (14;21) và một nhiễm sắc thể 21 được tạo ra từ tế bào này thụ tinh với giao tử bình thường sẽ gây nên A. hội chứng Down. B. hội chứng Turner. C. hội chứng Patau. D. hội chứng siêu nữ. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Hình 8 mô tả sơ đồ khái quát của chu trình sinh - địa – hóa. Hình 8 Câu 17: Kí hiệu (P) được mô tả trong hình để cập đến đối tượng nào? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật phân giải. D. Vật chất lắng đọng trong đất. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây sai về các chu trình sinh – địa – hóa ? A. Vỏ calcium carbonate (CaCO 3 ) của một số loại động vật và một phần xác sinh vật trong chu trình carbon phân giải không hoàn toàn hình thành (Q). B. Trong chu trình nitrogen, (M) là vi khuẩn, nấm và thực vật có khả năng tổng hợp NH 4 + từ N 2 . C. Trong chu trình nước, (M) hấp thụ nước từ đất và bốc hơi qua quá trình thoát hơi nước. D. Chu trình sinh – địa – hóa mô tả sự luân chuyển của các nguyên tố liên quan đến sự sống. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.