Nội dung text Unit 4 Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Anh 7 (HS).docx
UNIT 4. MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ MỸ THUẬT) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example actor (n) nam diễn viên He is one of the country’s top actors. Anh ấy là một trong những nam diễn viên hàng đầu quốc gia. actress (n) nữ diễn viên Jennifer Lawrence is a famous American actress. Jennifer Lawrence là một nữ diễn viên người Mỹ nổi tiếng. audition (n) buổi thử giọng We are holding auditions for new singers. Chúng tôi đang tổ chức buổi thử giọng cho các ca sĩ mới. comedian (n) diễn viên hài Comedians make people laugh. Nghệ sĩ hài khiến cho mọi người cười. compose (v) sáng tác Mozart composed his last opera in 1791. Mozart sáng tác bản o-pê-ra cuối cùng năm 1791. composer (n) nhà soạn nhạc He is one of the greatest composers in the world. Ông là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất thế giới. decorate (v) trang trí They need to decorate the living room.
Họ cần phải trang trí phòng khách. drama director (n) đạo diễn phim It is not easy to become a drama director. Không dễ dàng để trở thành một đạo diễn phim. essential (adj) thiết yếu Fresh water is essential for life. Nước sạch là thiết yếu cho sự sống. guitarist (n) người chơi ghi- ta Jim is the guitarist in his band. Jim là người chơi ghi-ta trong nhóm. leisure (n) giải trí The leisure industry is advancing at a fast pace. Ngành công nghiệp giải trí đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. musician (n) nhạc sĩ Not many young people know this jazz musician. Không nhiều người trẻ biết đến nhạc sĩ Jazz này. painter (n) họa sĩ Jane is studying to become a painter. Jane đang học để trở thành một họa sĩ. perform (v) trình diễn The singer didn’t perform well last night.
Ca sĩ diễn không tốt đêm qua. traditional (adj) truyền thống Elderly people like listening to traditional songs. Những người già thích nghe những bài hát truyền thống. B. GRAMMAR I. SO SÁNH (COMPARISONS) VỚI “AS….AS”, “THE SAME AS”, “DIFFERENT FROM” 1. So sánh sự giống nhau: “as…as”, “the same as” (giống như) - Cấu trúc câu so sánh ngang bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, … có tính chất gì đó tương đương nhau. Cấu trúc S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/ clause. S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun. Ghi chú S: chủ ngữ, adj: tính từ, noun: danh từ, pronoun: đại từ, clause: mệnh đề. Ví dụ 1. Folk music is as melodic as pop music. (Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.) 2. My paiting is as expensive as hers. (Bức họa của tôi thì đắt bằng bức họa của cô ấy.) 3. This camera is as good as it was before. (Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.) 1. She is the same height as me. (Cô ấy có chiều cao như tôi.) 2. She has the same book as me. (Cô ấy có cuốn sách giống tôi.) 2. So sánh sự khác nhau: “not as…as” (không bằng), “different from” (khác)