PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD3 Exercise 1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 3 – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Exercise 1 Question 1: The United States ________________ (lie) between Canada and Mexico. Đáp án: lies Chủ ngữ “The United States” (nước Mỹ) là danh từ đặc biệt chỉ tên quốc gia nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Mĩ nằm giữa Canada và Mexico. Question 2: Three years ________________ (be) a long time to wait. Đáp án: is Chủ ngữ “Three years” là đại lượng chỉ thời gian (ở dạng số nhiều) nhưng động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Ba năm là khoảng thời gian quá dài để chờ đợi. Question 3: The old man with his dog ________________ (pass) my house every morning Đáp án: passes - Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “with” thì động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một là “The old man” nên động từ chia số ít. - “Every morning” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Người đàn ông già với con chó của ông ta đi ngang qua nhà tôi sáng nay. Question 4: Mr. Thomas as well as his assistants________________ (arrive) here since yesterday. Đáp án: has arrived Giải thích:  - Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” thì động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. - Chủ ngữ một là “Mr. Thomas” nên đồng từ chia số ít. - Since yesterday là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Ông Thomas cùng với những người trợ lí của mình đã đến đây từ hôm qua. Question 5: That you win a good place at a prestigious university ________________ (be) very admirable. Đáp án: is Trong câu chủ ngữ là một mệnh đề danh từ nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Việc bạn đỗ vào một trường đại học danh giá thì rất đáng ngưỡng mộ. Question 6: Neither her mother nor her father ________________ (want) her to be a teacher. Đáp án: want => wants Trong câu có hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “neither … nor” nên động từ chia theo chủ ngữ hai. Chủ ngữ hai là “her father” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Cả mẹ lẫn bố của cô ấy đều không muốn cô ấy trở thành một giáo viên. Question 7: Eight kilos of gold ________________ (steal) from the bank yesterday. Đáp án: was stolen Trong câu chủ ngữ là đại lượng đo lường nên động từ chia số ít. “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Ngày hôm qua tám ki-lô-gram vàng đã bị ăn trộm từ ngân hàng.
Question 8: The number of employees who ________ (not finish) their work yet ___________ (have) to work on the weekend. Đáp án: haven’t finished – has Giải thích:  - Căn cứ vào “yet” (dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành) và mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ “employees” nên động từ chia ở dạng số nhiều.  => Đáp án: not finish => haven’t finished - Cụm danh từ gồm “the number of ”+ N (số nhiều) + V (số ít). => Đáp án: have => has Dịch nghĩa: Số lượng những người lao động người mà chưa hoàn thành công việc phải làm việc vào cuối tuần. Question 9: The levels of intoxication ________________ (vary) from subject to subject. Đáp án: vary Trong câu hai chủ ngữ nối với nhau bằng “of” động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một “the levels” là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Những mức độ của sự nhiễm độc biến đổi từ đối tượng này sang đối tượng khác. Question 10: The money that ________________ (spend) on education every year is not enough. Đáp án: is spent  Giải thích:  - Trong câu chủ ngữ “the money” là đại lượng chỉ tiền bạc nên động từ chia số ít. - Đối với mệnh đề quan hệ thì động từ chia theo danh từ trong mệnh đề chính. - Chủ ngữ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động. - Căn cứ vào trạng từ chỉ thời gian “every year” nên chi thì hiện tại đơn ở dạng bị động Dịch nghĩa: Tiền được chi tiêu cho giáo dục hàng năm thì không đủ. Question 11: Two weeks ________________ (go) fast when you are on vacation. Đáp án: goes Trong câu chủ ngữ “two weeks” là đại lượng chỉ thời gian nên động từ chia số ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Hai tuần trôi qua nhanh khi bạn ở trong kì nghỉ.  Question 12: That you enjoy the food I cook ________________ (encourage) me a lot. Đáp án: encourages Trong câu chủ ngữ là một mệnh đề danh từ nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Việc mà bạn thưởng thức đồ ăn tôi nấu khích lệ tôi rất nhiều. Question 13: Measles ________________ (be) cured without much difficulty nowadays. Đáp án: is Trong câu chủ ngữ là “measles” là danh từ đặc biệt chỉ tên bệnh (ở dạng số nhiều) nhưng động từ chia theo số ít. Dịch nghĩa: Ngày nay bệnh sởi được chữa trị mà không có nhiều khó khăn. Question 14: A number of children ________________ (sleep) in the bedroom now. Đáp án: are sleeping Cụm danh từ gồm “A number of “+ N (số nhiều) thì V (số nhiều). “Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Bây giờ một vài đứa trẻ đang ngủ trong phòng.
Question 15: My mother and my father ________________ (live) happily since they got married. Đáp án: have lived Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “and” nên động từ số nhiều. Cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn). Dịch nghĩa: Bố tôi và mẹ tôi đã sống hạnh phúc từ khi họ kết hôn. Question 16: Many a student ________________ (want) to study all day at school. Đáp án: want => wants Many + a + N (số ít) thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Nhiều học sinh muốn học cả ngày ở trường. *Note: Many a + N(số ít) + V(số ít) = Many + N(số nhiều) + V(số nhiều): nhiều, rất nhiều => “many a” là một dạng thức dùng để đi được với danh từ số ít và mang văn phong trang trọng hơn mặc dù nghĩa nó không khác gì “many”. Question 17: Nowadays many students ________________ (like) playing games. Đáp án: like Many + N (số nhiều) nên động từ chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Ngày nay nhiều học sinh thích chơi game. Question 18: Mathematics ________________ (be) considered as a difficult subject by many students. Đáp án: is Chủ ngữ là “mathematics” là danh từ chỉ tên môn học (mặc dù tận cùng là -s) nhưng động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Toán học được xem như là một môn học khó với nhiều học sinh. Question 19: Tom, together with his friends, ________________ (want) to join the football team. Đáp án: want => wants Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “together with” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một là “Tom” nên động từ chia số ít.  Dịch nghĩa: Tom cùng với những người bạn của anh ấy muốn tham gia vào đội bóng đá. Question 20: The teacher as well as her students________________ (disagree) with the new rule. Đáp án: disagrees Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên. Chủ ngữ một là “the teacher” nên động chia theo số ít. Dịch nghĩa: Giáo viên cũng như những học sinh của cô ấy không đồng ý với quy tắc mới đó. Question 21: Most of the food ________________ (prepare) by Jane’s mother. Đáp án: is/was prepared Most of + N (số ít) + V (động từ số ít). Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Hầu hết đồ ăn được chuẩn bị bởi mẹ của Jane. Question 22: Most of the students in class ________________ (get) high scores in the test. Đáp án: get Ta có:  Most of + N (số nhiều) + V (số nhiều). Dịch nghĩa: Hầu hết những học sinh ở trong lớp đều được điểm số cao ở trong bài kiểm tra.
Question 23: Our team ________________ (be) the best. It has a good chance of winning. Đáp án: is Trong câu “our team” là danh từ tập hợp. Người nói muốn nhấn mạnh “đội bóng”. Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói muốn xem tập hợp này như một tổng thể hay một đơn vị duy nhất. Dịch nghĩa: Đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tôi có cơ hội thắng trận. Question 24: There __________ (be) a van and two cars in the parking area. Đáp án: is Cấu trúc với “there” ta chia theo danh từ gần nhất với nó. Danh từ phía sau là “a van and two cars” nên ta chia theo danh từ trước “and” nên động từ chia số ít. Theo công thức: “There + V(chia theo N1) + N1 and N2: có cái gì và cái gì” Dịch nghĩa: Có một chiếc xe tải và hai xe ô tô ở bãi đỗ xe. Question 25: Each package that is not properly wrapped _____________ (have) to be returned to the sender. Đáp án: has - Trong câu chủ ngữ là đại từ bất định “each” nên động từ chia số ít. - Vì chủ ngữ chính ở đây là “each package”, mệnh đề “that is not properly wrapped” là mệnh đề quan hệ nên còn thiếu động từ chính của câu  Dịch nghĩa: Mỗi bưu kiện mà không được gói một cách phù hợp phải trả lại người gửi. Question 26: Not only my younger sister but also my friends________________(come) to my university. Đáp án: come Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “not only … but also” thì động từ chia theo chủ ngữ hai. Chủ ngữ hai là “my friends” nên động từ chia theo số nhiều. Dịch nghĩa: Không chỉ em gái tôi mà những người bạn của tôi cũng đi đến trường đại học của tôi. Question 27: “Tom and Jerry” ________________ (be) very well known all over the world. Đáp án: is Trong câu chủ ngữ là “Tom and Jerry” là tựa đề của một bộ phim nên động từ chia theo số ít. Dịch nghĩa: “Tom and Jerry” thì rất nổi tiếng trên thế giới. Question 28: Both Jane and Laura ________________ (cook) for their dinner party at this time yesterday. Đáp án: were cooking Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “both …. and” nên động từ số nhiều. “At this time yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tối qua, Jane và Laura đang nấu ăn cho gia đình của họ. Question 29: After the accident, the injured ________________ (take) to hospital yesterday. Đáp án: were taken Giải thích:  - Ta có quy tắc: the + adj => N(chỉ người ở dạng số nhiều) - Trong câu chủ ngữ là “the injured - những người bị thương” nên động từ chia số nhiều - Những người bị thương không tự họ đến bệnh viện được nên ta dùng động từ ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Sau vụ tai nạn, các nạn nhân đã được đưa đến bệnh viện.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.