Nội dung text Giáo án Toán 9 KNTT - C3 - Luyện tập chung (Chương 3 Trang 63).docx
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập kĩ năng biến đổi và rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai và bậc ba. - Luyện tập giải quyết một số tình huống thực tiễn cần sử dụng căn bậc hai và căn bậc ba. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các tính chất của căn bậc hai và căn bậc ba. - Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với căn bạc hai và căn bậc ba, rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. - Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của căn thức bậc hai, căn bậc ba để giải các bài toán rút gọn, tính giá trị của biểu thức. - Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay). c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thực hiện Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi khẳng định.
A. Nếu A là một số và B là một số không âm thì B. Nếu A là một số âm và B là một số không âm thì C. Với các biểu thức và ta có D. Với các biểu thức mà ta có Câu 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức với ta được A. B. C. D. Câu 3: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức ta được: A. B. C. D. Câu 4: Giá trị của biểu thức bằng: A. B. C. D. Câu 5: Ghép mỗi bất phương trình ở bên trái với một khẳng định ở bên phải cho đúng a) Căn bậc ba của là 1) b) Căn bậc hai của 4 là 2) 6 c) Rút gọn biểu thức 3) 3
d) Tính ta được 4) Câu 6: Điền dấu thích hợp vào ô trống A. ☐ B. ☐ C. ☐ D. ☐ Gợi ý đáp án Câu 1: A. Đ B. S C. Đ D. S Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: a) – 4) b) – 1) c) – 2) d) – 3) Câu 6: A. < B. <