PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 38 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 38 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hình 1 là đơn phân của phân tử sinh học nào sau đây? Hình 1 A. RNA. B. Protein. C. Polysaccharide. D. Lipid. Câu 2: Ở người, loại tế bào đã chuyên hóa về chức năng chỉ tồn tại ở pha G 0 trong chu kỳ tế bào mà không bao giờ phân chia là A. tế bào cơ tim. B. tế bào gan. C. bạch cầu. D. tế bào thần kinh. Câu 3: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hấp thụ khoáng. B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH 2 , NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng. D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cần thiết để tạo nên các chất tham gia hô hấp. Câu 4: Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào? A. Thẩm thấu và thẩm tách.     B. Chủ động và thẩm thấu. C. Thụ động và thẩm tách.     D. Thụ động và chủ động. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc bộ linh trưởng từ loài tổ tiên. Hình 2 Câu 5: Cách sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự các loài theo quan hệ họ hàng từ gần đến xa so với Homo sapiens? A. Homo sapiens - Hylobates albibarbis - Pan troglodytes - Pongo pygmaeus. B. Homo sapiens - Pan troglodytes - Pongo pygmaeus - Hylobates albibarbis. C. Homo sapiens - Pan troglodytes - Hylobates albibarbis - Pongo pygmaeus. D. Homo sapiens - Hylobates albibarbis - Pongo pygmaeus - Pan troglodytes.
Câu 6: Quá trình phát sinh các loài tinh tinh (Pan troglodytes) và người hiện đại (Homo sapiens) từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình nào sau đây? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa nhỏ. D. Tiến hóa lớn. Câu 7: Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Đó là kết quả tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến. Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình A. biến đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene của quần thể. B. biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. C. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. D. biến đổi kiểu gene làm thay đổi kiểu hình của quần thể. Câu 9: Khi nghiên cứu về sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình người ta xây dựng , được phả hệ như hình 3. Hình 3 Một nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định sau về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình trên như sau: (1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gene đồng hợp tử. (2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gene dị hợp tử. (3). Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (4). Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Số khẳng định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp, thông qua giao phối tạo biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gene làm thay đổi nhanh tần số của các allele, nhờ đó có thể làm tăng tốc độ hình thành loài mới. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối các allele, lựa chọn những tổ hợp allele đảm bảo sự thích nghi với môi trường. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gene làm thay đổi tần số allele nhanh chóng nhờ đó làm tăng tốc độ hình thành loài mới. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực của loài Chim chích chòe (Copsychus spp.) xây tổ trên cây phức tạp và trang trí bằng các vật liệu đầy màu sắc để hấp dẫn chim mái. Câu 11: Mối quan hệ giữa các cá thể đực trong loài Chim chích chòe là A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 12: Môi trường sống của loài Chim chích chòe là môi trường A. đất. B. nước. C. trên cạn. D. sinh vật.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ruồi giấm kiểu dại có mắt màu đỏ. Có nhiều gene, mỗi gene có nhiều allele khác nhau, ảnh hưởng đến màu mắt. Một allele gây ra mắt màu tím, một allele khác gây ra mắt màu đỏ son. Mắt màu tím và mắt màu đỏ son đều là tính trạng lặn so với mắt màu đỏ. Một nhà khoa học đã tiến hành 2 phép lai khác nhau, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: ♂ đỏ son × ♀ tím, F 1 thu được 234 con tất cả đều mắt đỏ. Phép lai 2: ♂ tím × ♀ đỏ son, F 1 thu được 212 con đực mắt đỏ son : 221 con cái mắt đỏ. a) Nếu phép lai 1 là phép lai thuận thì phép lai 2 là phép lai nghịch. b) Kết quả phép lai 1 cho thấy allele quy định mắt đỏ son và allele quy định mắt tím thuộc hai locus khác nhau. c) Kết quả phép lai 2 ủng hộ giả thuyết cho rằng cả allele quy định mắt tím và allele quy định mắt đỏ son đều nằm trên NST giới tính X, không có allele trên Y. d) Nếu cho ruồi đực F 1 của phép lai 1 giao phối với ruồi cái F 1 của phép lai 2 thì tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở đời con là 56,25%. Câu 2. Hình 5 là biểu đồ về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học và trong điều kiện môi trường bị giới hạn. Hình 5 a) Trong điều kiện lý tưởng, tốc độ tăng trưởng của quần thể tỷ lệ thuận với kích thước quần thể tại mọi thời điểm. b) Khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng thực tế đạt cực đại. c) Sự khác biệt giữa hai đường cong bắt đầu rõ rệt khi quần thể đạt kích thước khoảng giá trị K. d) Thực tế có môi trường lí tưởng, nhiều loài kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp tăng trưởng gần với kiểu hàm mũ. Theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh nhưng có thể giảm đột ngột ngay cả khi kích thước quần thể chưa đạt tối đa do chúng mẫn cảm với các tác động của các nhân tố hữu sinh. Câu 3. Hình 7 mô tả cấu trúc của ruột non, lông ruột và tế bào niêm mạc ruột.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.