PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Grmmar _ vocab unit 2 GB11.docx

Bài tập Global Success 11 433 PAGE 1 Unit 2 – THE GENERATION GAP (VOCABULARY AND GRAMMAR COLLECTION) A. Vocabulary: *Thứ tự của các từ vựng đang đi theo thứ tự xuất hiện trong sgk từ trên xuống dưới! Vocabulary Type IPA Vietnamese meaning 1. Generation gap (noun) /ˌdʒɛnəˈreɪʃən ɡæp/ Khoảng cách thế hệ 2. Belief (noun) /bɪˈliːf/ Niềm tin 3. Behavior (noun) /bɪˈheɪvjər/ Hành vi 4. Nuclear family (noun) /ˈnjuːkliər ˈfæməli/ Gia đình hạt nhân (chỉ ba mẹ & con cái) 5. Argue ��have an argument (verb) /ˈɑːrɡjuː/ Tranh luận, tranh cãi 6. Daily argument (phrase) /ˈdeɪli ˈɑːrɡjəmənt/ Cuộc tranh luận hàng ngày 7. View (noun) /vjuː/ Quan điểm 8. Gender (noun) /ˈdʒɛndər/ Giới tính 9. Footstep ��follow in one’s footsteps (noun) /ˈfʊtstɛp/ Dấu chân �� Nối nghiệp, noi gương theo 10. Respect (verb/noun) /rɪˈspɛkt/ Tôn trọng 11. Express opinion (phrase) /ɪkˈsprɛs əˈpɪnjən/ Bày tỏ ý kiến 12. Consist of (phrase) /kənˈsɪst ɒv/ Bao gồm 13. Disagreement (noun) /ˌdɪsəˈɡriːmənt/ Sự bất đồng ý kiến 14. Common (adj) /ˈkɒmən/ Phổ biến, thông thường 15. Generational (adj) /ˌdʒɛnəˈreɪʃənəl/ Liên quan đến thế hệ 16. Characteristic (noun) /ˌkærɪktərˈɪstɪk/ Đặc điểm 17. Conflict (noun) /ˈkɒnflɪkt/ Xung đột 18. Value (verb & noun) /ˈvæljuː/ Giá trị 19. Influence (noun/verb) /ˈɪnfluəns/ Ảnh hưởng 20. Extended family (noun) /ɪkˈstɛndɪd ˈfæməli/ Gia đình nhiều thế hệ, đại gia đình 21. Breadwinner (noun) /ˈbrɛdˌwɪnər/ Người trụ cột gia đình 22. Grow up (phrasal verb) /ɡroʊ ʌp/ Lớn lên 23. Experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/ Kinh nghiệm, trải nghiệm 24. Critical thinker (noun) /ˈkrɪtɪkəl ˈθɪŋkər/ Tư duy phản biện 25. Curious about (phrase) /ˈkjʊriəs əˈbaʊt/ Tò mò về 26. Digital natives (noun) /ˈdɪdʒɪtəl ˈneɪtɪvz/ Thế hệ sinh ra trong kỷ nguyên số 27. Platform (noun) /ˈplætfɔrm/ Nền tảng 28. Rely on (phrasal verb) /rɪˈlaɪ ɒn/ Dựa vào, tin tưởng vào 29. Hire (verb) /ˈhaɪər/ Thuê, tuyển dụng 30. Make a decision (phrase) /meɪk dɪˈsɪʒənz/ Ra quyết định 31. Complain about (phrase) /kəmˈpleɪn əˈbaʊt/ Phàn nàn về
Bài tập Global Success 11 433 PAGE 2 32. Limit (noun/verb) /ˈlɪmɪt/ Giới hạn 33. Screen time (noun) /skrin taɪm/ Thời gian sử dụng thiết bị điện tử 34. Worry about (phrase) /ˈwɜːri əˈbaʊt/ Lo lắng về 35. Eyesight (noun) /ˈaɪˌsaɪt/ Thị lực 36. Weight gain (noun) /weɪt ɡeɪn/ Tăng cân 37. Quality (noun) /ˈkwɒl.ə.ti/ Chất lượng 38. Quantity (noun) /ˈkwɒntɪti/ Số lượng 39. Strictly (adv) /ˈstrɪktli/ Một cách nghiêm khắc 40. Musical taste (noun) /ˈmjuːzɪkəl teɪst/ Gu âm nhạc 41. Career choices (noun) /kəˈrɪər ˈtʃɔɪsɪz/ Lựa chọn nghề nghiệp 42. Immigrant (noun) /ˈɪmɪɡrənt/ Người nhập cư 43. Adapt to (phrase) /əˈdæpt tuː/ Thích nghi với 44. Individualism (noun) /ˌɪndəˈvɪdʒʊəˌlɪzəm/ Chủ nghĩa cá nhân 45. Honesty (noun) /ˈɒnɪsti/ Sự trung thực B. Grammar: I. Model verbs (động từ khiếm khuyết): ● MUST and MUSTN’T (MUST NOT): - ‘must’ diễn tả điều bắt buộc hoặc rất cần thiết phải làm. e.g: During the treatment, the patient must obey the doctor’s instructions. (xuyên suốt quá trình điều trị, bệnh nhân phải tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ) �� Đây là một điều rất cần thiết và gần như bắt buộc phải làm đối với bệnh nhân trong quá trình được điề trị bởi bác sĩ nên ta dùng ‘must’. - ‘mustn’t’ hay ‘must not’ diễn tả sự ngăn cấm, không được phép làm. e.g: Although there are some conflicts due to the generation gap, the students mustn’t talk rudely or yell at their teacher. (Mặc dù có 1 vài mâu thuẫn vì khoảng cách thế hệ, học sinh không được phép nói chuyện bất lịch sự hay hét vào mặt giáo viên) �� Hành động học sinh nói chuyện bất lịch sự và hét vào mặt giáo viên là rất sai trái nên ta dùn ‘mustn’t (must not)’ ● HAVE TO and DON’T HAVE TO: - ‘have to’ diễn tả điều bắt buộc hoặc rất cần thiết phải làm (cách dùng gần giống ‘must’) e.g: During the treatment, the patient have to obey the doctor’s instructions. (xuyên suốt quá trình điều trị, bệnh nhân phải tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ)
Bài tập Global Success 11 433 PAGE 3 �� Đây là một điều rất cần thiết và gần như bắt buộc phải làm đối với bệnh nhân trong quá trình được điề trị bởi bác sĩ nên ta dùng ‘have to’. - ‘don’t have to’ diễn tả điều không cần thiết phải làm. e.g: I don’t have to hide his colorful hair I have just dyed because my family’ members are open-minded. (tôi không cần phải giấu mái tóc đầy màu sắc mà tôi vừa mới nhuộm bởi vì các thành viên trong gia đình tôi rất thoáng về mặt tư tưởng) �� Người nói không cần thiết phải giấu mái tóc mới nhuộm vì gia đình rất thoải mái nên ta dùn ‘don’t have to’ *Lưu ý: - Khi người nói quyết định điều gì là cần thiết, ta dùng “must”. Khi ai đó đưa ra quyết định (và người nói phải làm theo) ta dùng ‘have to’. e.g: I must prepare the dinner before my grandparents visit. (Tôi phải chuẩn bị bữa chiều trước khi ông bà tôi ghé thăm). I have to do the homework before going to class. (My teacher set a rule to do homework before class). (Tôi phải làm bài tập trước khi đến lớp. (Cô của tôi đã đặt ra luật phải làm bài tập trước khi đến lớp) - Khi dùng ‘have to’, ta phải chú ý 1 vài trường hợp sau đây: e.g: + She has to do homework. (She là chủ từ số ít nên dùng ‘has to). + She had to do homework yesterday. (Trong câu quá khứ dùng ‘had to’). + She will have to do homework tomorrow. (Trong thì tương lai dùng will làm trợ động từ) Cứ như vậy, ta cũng sẽ có “doesn’t have to”; “didn’t have to”; “won’t have to” ● SHOULD and SHOULDN’T (SHOULD NOT): - ‘should’ dùng để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị, hoặc ý kiến mang ý nghĩa “nên làm gì”: e.g: I think Long should share his views with his parents to avoid daily conflicts. (tôi nghĩ Long nên chia sẻ quan điểm của anh ấy với ba mẹ để tranh những mâu thuẫn hằng ngày) �� Đây là một lời khuyên bảo “nên làm gì đó” nên ta dùn ‘should’ �� Đây là một điều rất cần thiết và gần như bắt buộc phải làm đối với bệnh nhân trong quá trình được điề trị bởi bác sĩ nên ta dùng ‘have to’.
Bài tập Global Success 11 433 PAGE 4 - ‘shouldn’t (should not) ’ dùng để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị, hoặc ý kiến mang ý nghĩa “không nên làm gì”: e.g: You shouldn’t be rude to your parents just because they don’t have the same point of view with you. (bạn không nên bất lịch sự với ba mẹ của bạn chỉ bởi vì họ không có cùng quan điểm với bạn) �� Đây là một lời khuyên bảo “không nên làm gì đó” nên ta dùn ‘shouldn’t’

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.