PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ KHỐI 10 ĐỀ 23 FORM MỚI.docx


A. cùng chiều, có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần. B. ngược chiều, có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần. C. ngược chiều, có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần. D. cùng chiều, có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần. Câu 12: Một vật chuyển động với vận tốc vr dưới tác dụng của lực Fr không đổi. Công suất của lực Fr là A. P = Fvt. B. P = Fv. C. P = Ft. D. P = Fv 2 . Câu 13: Hai lực thành phần cùng tác dụng lên một chất điểm có độ lớn 10 N và 4 N ngược chiều nhau. Độ lớn hợp lực của chúng là A. 14 N. B. 15 N. C. 6 N. D. 14 N. Câu 14: Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng moment của các lực A. có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng moment của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. B. lực phải khác không. C. phải là một véctơ có giá đi qua trục quay. D. phải bằng hằng số. Câu 15: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau? A. Quạt điện điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. B. Nồi cơm điện điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng. C. Đền LED quang năng biến đổi thành nhiệt năng. D. Máy bớm nước động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng. Câu 17: Phân tích lực là thay thế A. một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. B. các lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó. C. một lực bằng vectơ gia tốc có tác dụng giống hệt như lực đó. D. nhiều lực tác dụng bằng một lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Câu 18: Một vật được treo như hình vẽ Biết vật có trọng lượng P được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc  bằng một một sợi dây không dãn. Độ lớn lực căng dây được xác định là biểu thức A. T = mg. B. T = mgsin . C. T = mgtan . D. T = mgcos . PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Giả sử lực kéo của mỗi tàu kéo ở đầu bài đều có độ lớn bằng 8000 N và góc giữa hai dây cáp bằng 30 0 .
a. Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng như hình dưới đây. b. Độ lớn của hợp lực của hai lực kéo có độ lớn 1544 N. c. Hợp lực có phương hợp với  góc 25 0 d. Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90 0  thì hợp lực của hai lực kéo có phương xiên và có độ lớn là 8000 N. Câu 2: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/s 2 trong khoảng thời gian 5 s. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. a. Quãng đường vật dịch chuyển trong 5 giây là 2,5m. b. Lực để nâng cần cẩu là 500 J. c. Công của lực nâng cần cẩu là 1250 J. d. Công suất của lực nâng cần cẩu là 2500 W. Câu 3: Một người nâng một tấm gỗ nặng 30 kg dài 1,5 m, lực nâng vuông góc với tấm gỗ và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 30 0 . Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm. Lấy g = 10 m/s 2 . a. Có thể chọn trục quay tại A. b. Lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ là P,r cánh tay đòn của Pr là AI = AG.cos30 0 c. Lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ là F,r cánh tay đòn của Fr là AB. d. Lực nâng của người đó là 30 N. Câu 4: Một ô tô khối lượng 1,5 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h. a. Động năng của ô tô là 7500 J. b. Động năng của ô tô khi nó hãm phanh tới tốc độ 5 m/s là 18750 J. c. Khi ô tô hãm phanh tới tốc độ 5 m/s thì động năng đã giảm đi một lượng phân nữa động năng ban đầu do tốc độ giảm một nữa. d. Lực hãm trung bình của ô tô là hamA562,5 N. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp với nhau góc . Tính giá trị góc  biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn 7,8 N.   Câu 2: Một vật rơi tự do có m = 4 kg. Trên một quãng đường nào đó, vận tốc biến thiên từ 2m/s đến 8m/s. Tính công của trọng lực thực hiện trên quãng đường đó, lấy 2g10m/s.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.