PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 12. ROBOTS - HS.docx



usefully (adv) usefulness (n) III. GRAMMAR  SUPERLATIVE ADJECTIVES: Short adjectives - So sánh hơn nhất của tính từ ngắn a. Thế nào là tính từ ngắn - Tính từ ngắn là tính từ có một ám tiết: Ex: short, thin, big, smart... - Một số tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng -y, -le,-ow, -er, và -et cũng được xem là tính từ ngắn. Ex: happy, gentle, narrow, clever, quiet,... b. Cấu trúc so sánh hơn nhất của tính từ ngắn: Cấu trúc: S + BE + THE ADJ + -EST +(N) Ex: He is the tallest in the class. (Anh ấy cao nhất trong lớp.) Her house is the biggest in this town. (Nhà cô ấy to nhất trong vùng.) c. Quy tắc thêm -est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn nhất. - Thông thường, khi thành lập dạng so sánh nhất, ta sẽ thêm đuôi "-est" vào sau tính từ ngắn. Ex: short-shortest (nhỏ nhất); old-oldest (già nhất) - Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập dạng so sánh nhất, ta chỉ thêm đuôi "-st" vào phía sau. Ex: large - largest (lớn nhất); nice-nicest (đẹp nhất) - Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập dạng so sánh nhất, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi "-est" vào phía sau. Ex: hot - hottest (nóng nhất); big - biggest (to nhất) - Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng"-y", khi thành lập dạng so sánh nhất, ta sẽ bỏ"- y"và thêm "-iest" vào phía sau. Ex: happy - happiest (hạnh phúc nhất); pretty - prettiest (xinh nhất) * Các dạng so sánh nhất của một sô' tính từ đặc biệt - Một số tính từ 2 âm tiết nhưng được xem như 1 âm tiết.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.