Nội dung text 1. CHUYÊN ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC-HS.pdf
1 CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. LÍ THUYẾT I. Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học 1. Biến đổi vật lí - Thí nghiệm về sự chuyển thể của nước - Các quá trình như hoà tan, đông đặc, nóng chảy... chỉ là các quá trình chuyển đổi giữa các trạng thái của chất mà không tạo ra chất mới, đó là biến đổi vật lí. 2. Biến đổi hóa học - Các quá trình như đốt cháy nhiên liệu, phân huỷ chất (ví dụ: nung đá vôi,...), tổng hợp chất (ví dụ: quá trình quang hợp...) có sự tạo thành chất mới, đó là biến đổi hóa học. → Biến đổi hóa học là quá trình chất bị biến đổi tạo thành chất mới có tính chất khác so với chất ban đầu. Ví dụ: Đốt nến → Khí Carbon dioxide và hơi nƣớc + Chất ban đầu: Nến + Sản phẩm tạo thành: Khí carbon dioxide và nước - Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình sinh hoá, bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. II. Phản ứng hoá học - Diễn biến phản ứng hoá học: + Trong phản ứng hoá học, xảy ra sự phá vỡ các liên kết trong phân tử chất đầu, hình thành các liên kết mới, tạo ra các phân tử mới. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Chất phản ứng giảm dần và chất sản phẩm tăng dần. Ví dụ: Phản ứng giữa hydrogen và oxygen tạo thành nước được mô tả như sau:
4 d. phân hủy copper (II) hydroxide (Cu(OH)2) thu được copper (II) oxide (CuO) và hơi nước Ví dụ 5. Cân bằng phản ứng sau: P + O2 −−−> P2O5 Ví dụ 6. Cân bằng phản ứng sau: SO2 + O2 −−−> SO3 Ví dụ 7. Cân bằng phản ứng sau: Na + H2O −−−> NaOH + H2 Ví dụ 8. Cân bằng phản ứng sau: FeS2 + O2 −−−> SO2 + Fe2O3 Ví dụ 9. Cân bằng phản ứng sau: Al + Cl2 −−−> AlCl3 Ví dụ 10. Cân bằng phản ứng sau: Fe(NO3)3 −−−>Fe2O3 + NO2 + O2 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biến đổi vật lí là gì? A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác D. Tất cả các đáp trên Câu 2: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Chất sản phẩm. D. Chất khí. Câu 3: Phản ứng sau là phản ứng gì? Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi. Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là: A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ Câu 5: Phản ứng thu nhiệt là A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ Câu 6: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học." A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học. Câu 7: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì A. Có sự thay đổi hình. B. Có sự thay đổi màu sắc của chất. C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. D. Tạo ra chất không tan.