Nội dung text 4 - Chương 4.2 - Đề - XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN.docx
PHẦN BÀI TẬP XÁC SUẤT CÓ ĐIỂU KIỆN Dạng câu hỏi: Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn. HNUE 01. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với 0,2024PA , 0,2025PB . a) Tính |PAB . A. 0,7976 . B. 0,7975 . C. 0,2025 . D. 0,2024 . b) Tính |PBA . A. 0,7976 . B. 0,7975 . C. 0,2025 . D. 0,2024 . HNUE 02. Cho hai biến cố A và B , với 0,6PA , 0,7PB , 0,3PAB . a) Tính |PAB . A. 3 7 . B. 1 2 . C. 6 7 . D. 1 7 . b) Tính |PBA . A. 3 7 . B. 1 2 . C. 6 7 . D. 1 7 . c) Tính PAB . A. 4 7 . B. 1 2 . C. 2 5 . D. 1 7 . HNUE 03. Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm. A. 2 6 . B. 1 2 . C. 1 6 . D. 5 6 . HNUE 04. Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại. a) Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bị lấy lần thứ nhất cũng là màu đỏ là A. 2 3 . B. 2 7 . C. 1 5 . D. 1 7 . b) Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất là màu trắng là: A. 2 3 . B. 1 3 . C. 7 9 . D. 5 9 . IV XÁC SUẤT CỔ ĐIỂN VÀ XÁC XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
A. 0,25 . B. 0,65 . C. 56 65 . D. 0,5 . HNUE 13. Giả sử tỉ lệ người dân của tỉnh Khánh Hòa nghiện thuốc lá là 20%; tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%, trong số người không nghiện thuốc lá là 15%. a) Hỏi khi ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh Khánh Hòa thì khả năng mà đó bị bệnh phổi là bao nhiêu %? A. 15% . B. 29% . C. 31% . D. 26% . b) Tính xác suất mà người đó là nghiện huốc lá khi biết bị bệnh phổi. A. 7 13 . B. 6 13 . C. 4 13 . D. 9 13 . HNUE 14. Một trạm chỉ phát hai tín hiệu A và B với xác suất tương ứng 0,85 và 0,15. do có nhiễu trên đường truyền nên 1 7 tín hiệu A bị méo và thu được như tín hiệu B còn 1 8 tín hiệu B bị méo cà thu được như A . a) Xác suất thu được tín hiệu A là: A. 963 1120 . B. 283 1120 . C. 837 1120 . D. 157 1120 . b) Giả sử đã thu được tín hiệu A. Tìm xác suất thu được đúng tín hiệu lúc phát. A. 272 1120 . B. 373 279 . C. 173 279 . D. 272 279 . HNUE 15. Một căn bệnh có 1% dân số mắc phải. Một phương pháp chuẩn đoán được phát triển có tỷ lệ chính xác là 99%. Với những người bị bệnh, phương pháp này sẽ đưa ra kết quả dương tính 99% số trường hợp. Với người không mắc bệnh, phương pháp này cũng chuẩn đoán đúng 99 trong 100 trường hợp. Nếu một người kiểm tra và kết quả là dương tính (bị bệnh), xác suất để người đó thực sự bị bệnh là bao nhiêu? A. 0,4 . B. 0,35 . C. 0,5 . D. 0,65 . Dạng câu hỏi: Câu trả lời ngắn. HNUE 16. Có 40 phiếu thi Toán 12, mỗi phiếu chỉ có một câu hỏi, trong đó có 13 câu hỏi lý thuyết (gồm 5 câu hỏi khó và 8 câu hỏi dễ) và 27 câu hỏi bài tập (gồm 12 câu hỏi khó và 15 câu hỏi dễ). Lấy ngẫu nhiên ra một phiếu. Tìm xác suất rút được câu hỏi lý thuyết khó. Đáp án:…… HNUE 17. Một lô sản phẩm có 20 sản phẩm, trong đó có 5 sản phẩm chất lượng thấp. Lấy liên tiếp 2 sản phẩm trong lô sản phẩm trên, trong đó sản phẩm lấy ra ở lần thứ nhất không được bỏ lại vào lô sản phẩm. Tính xác suất để cả hai sản phẩm được lấy ra đều có chất lượng thấp. Đáp án:…… HNUE 18. Một hãng hàng không cho biết rằng 5% số khách đặt trước vé cho các chuyến đã định sẽ hoãn không đi chuyến bay đó. Do đó hãng đã đưa ra một chính sách là sẽ bán 52 ghế cho một chuyến bay mà trong đó mỗi chuyến chỉ trở được 50 khách hàng. Tìm xác suất để tất cả các khách đặt chỗ trước và không hoãn chuyến bay đều có ghế. Biết rằng xác suất bán được 51 vé hoặc 52 vé là như nhau và bằng 10%. Đáp án:…… HNUE 19. Một loại linh kiện do hai nhà máy số I, số II cùng sản xuất. Tỉ lệ phế phẩm của các nhà máy I, II lần lượt là: 4%; 3%. Trong một lô linh kiện để lẫn lộn 80 sản phẩm của nhà máy số I và 120 sản phẩm của nhà máy số II. Một khách hàng lấy ngẫu nhiên một linh kiện từ lô hàng đó. Tính xác suất để linh kiện được lấy ra là linh kiện tốt. Đáp án: …………