Nội dung text ĐỀ 2 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf
VẬT LÝ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có ... trang) Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ............................................................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong các hạt nhân 1 2 3 3 1 1 2 1 H; D; He; T . Hai hạt nhân nào sau đây không là hai hạt nhân đồng vị? A. 1 3 1 1 H; T . B. 3 3 2 1 He; T . C. 2 3 1 1 D; T . D. 1 2 1 1 H; D . Câu 2: Trong sóng điện từ, cảm ứng từ và điện trường tại một điểm biến thiên A. cùng pha. B. ngược pha. C. theo chu kỳ khác nhau. D. không liên quan đến nhau. Câu 3: Từ trường của dòng điện không đổi nào sau đây có hình dạng là những đường tròn đồng tâm? A. Dòng điện cuộn đều thành một đĩa tròn. B. Dòng điện thẳng dài vô hạn. C. Dòng điện tròn gồm N vòng dây. D. Dòng điện cuốn đều quanh ống dây. Câu 4: Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo khu vực có chất ăn mòn trong phòng thí nghiệm? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 5: Một chiếc cốc đựng đồ uống đá vào một ngày ấm áp và ẩm ướt. Nước bắt đầu hình thành bên ngoài cốc. Tên của hiệu ứng tạo ra nước là gì? A. Sự ngưng tụ. B. Sự dẫn nhiệt. C. Sự đối lưu. D. Sự bay hơi. Câu 6: Cho ba bình kín chứa ba khối khí có thể tích và áp suất khác nhau. Bình thứ nhất có chứa khí hydrogen, bình thứ hai chứa khí oxygen và bình thứ ba có chứa khí helium. Các bình được nung nóng ở cùng một nhiệt độ. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong các bình này? A. Bình chứa khí oxy. B. Bình chứa khi heli. C. Bình chứa khí hydro. D. Cả ba loại chất khí như nhau. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7 và Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản gồm khung dây quay đều trong từ trường như hình bên. Câu 7: Chọn phát biểu đúng A. Khung dây và nam châm đều là rôto. B. Khung dây là rôto, nam châm là stato. C. Khung dây và nam châm đều là stato. D. Khung dây là stato, nam châm là rôto. Câu 8: Suất điện động xoay chiều trong khung dây có độ lớn cực tiểu tại thời điểm A. mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ. B. mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. C. mặt phẳng khung dây hợp với các đường sức từ một góc 45 . D. mặt phẳng khung dây hợp với các đường sức từ một góc 60 . Câu 9: Nén đẳng nhiệt một khối khí lí tưởng từ thể tích 12 xuống còn 2 . Áp suất của khối khí thay đổi như thế nào? A. giảm 3 lần. B. tăng 6 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 3 lần. Câu 10: Áp suất khí bên trong bóng đèn giảm mất bao nhiêu % khi nhiệt độ bên trong giảm từ 100 C xuống 25 C ? A. 20%. B. 75% . C. 90%. D. 80%. Mã đề thi 002
Câu 2: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm về chất khí (hình bên) để khảo sát mỗi quan hệ của thể tích và áp suất trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định. Lần thí nghiệm ( ) 3 V cm ( ) 5 p 10 Pa 1 3,0 1,0 2 2,5 1,2 3 2,0 1,5 4 1,5 1,9 a) Dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích khí; đọc và ghi giá trị thể tích và áp suất khí; lặp lại các thao tác. b) Với kết quả thu được từ các giá trị bảng bên, công thức liên hệ tích của áp suất và thể tích là pV 0,3 = với p đo bằng 5 10 Pa, V đo bằng 3 cm . c) Mật độ phân tử khí tỉ lệ nghịch với áp suất. d) Giả sử nhiệt độ khối khí không đổi là 298 K. Lượng khí đã dùng là 3 9,33.10 mol − . Câu 3: Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 3 10 cm một dung dịch chứa 24 11 Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 3 10 mol / − lít. a) Số 24 mol Na 11 đã đưa vào trong máu bệnh nhân là 5 n 10 mol − = . b) Khối lượng 24 11 Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là 4 m 2, 4.10 g 0 − . c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ 24 11 Na còn lại trong máu bệnh nhân là 4 m 1,8 10 g − . d) Sau 6 giờ người ta lấy ra 3 10 cm máu bệnh nhân và đã tìm thấy 8 1,5 10 mol − của chất 24 11 Na . Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là V 5 lít. Câu 4: Như hình bên, hai ray dẫn điện trơn đủ dài cách nhau đoạn l được cố định trên mặt phẳng ngang. Điện trở R kết nối hai đầu ray bên trái. Toàn bộ thiết bị nằm trong một từ trường đều có độ lớn cảm ưng từ B và hướng thẳng đứng xuống dưới. Một đoạn dây MN có khối lượng m được đặt vuông góc với hai ray và luôn tiếp xúc tốt. Điện trở của ray và đoạn dây MN không đáng kể. Dưới tác dụng của một lực F không đổi hướng sang phải, đoạn dây bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và luôn vuông góc với hai ray. a) Điện thế tại N cao hơn điện thế tại M. b) Tốc độ giới hạn mà đoạn dây có thể đạt được là 2 2 FR B l c) Khi tốc độ của đoạn dây tăng từ 0 đến giá trị giới hạn thì công của lực F là 2 2 4 4 2 mF R B l d) Biểu thức tốc độ v của đoạn dây theo thời gian chuyển động t là 2 2 2 2 1 B l t mR FR v e B l − = − với e 2,718 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một nơi trên Bắc bán cầu, từ trường của Trái Đất có cường độ 42 T và hướng xuống dưới một góc 57 so với phương thẳng đứng. Tính từ thông (tính bằng 8 10 Wb − ) qua một mặt nằm ngang diện tích 2 2,5 m . Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị. Dùng thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Một ấm nhôm có khối lượng 600 g chứa 1,5 kg nước ở nhiệt độ 20 C , sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hoá hơi ở nhiệt độ sôi 100 C . Biết rằng, 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / (kg.K) , của nhôm là 880 J / kg ( . K), nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 C là 6 2,26.10 J / kg . Câu 2: Nhiệt lượng mà ấm nhôm và nước đã nhận sau 35 phút là bao nhiêu MJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Câu 3: Biết rằng, 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Công suất cung cấp nhiệt của bếp là bao nhiêu W (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Dùng thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Một bình kín có thể tích 2 lít chứa khí oxygen ở 20 C dưới áp suất 1 atm. Sau đó, bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 37 C . Câu 4: Áp suất của khí trong bình tăng thêm bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 5: Sau khi chuyển đến chỗ mới, bình xuất hiện một lỗ rò nhỏ. Biết áp suất khí quyển nơi đặt bình là 1 atm và khối lượng mol của oxygen là 32gam / mol . Khối lượng khí thoát ra khỏi bình là bao nhiêu gam? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 6: Urani 238 92 U có chu kì bán rã 9 4,5.10 năm. Khi phòng xạ , Urani biến thành Thori 234 90 Th . Xác định khối lượng Thori được tạo thành trong 23,8 g Urani sau 9 9.10 năm. Kết quả tính bằng g và làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.