PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 189. Sở Bắc Giang - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

SỞ BẮC GIANG – LẦN 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong sóng điện từ hình sin đang truyền, tại một điểm trong không gian, véc tơ cường độ điện trường và véc tơ cảm ứng từ luôn biến thiên theo thời gian với cùng tần số và A. cùng pha với nhau. B. vuông pha với nhau. C. cùng chiều nhau. D. ngược pha với nhau. Câu 2: Thả quả bóng bàn bị móp nhưng chưa thủng vào cốc nước nóng thì quả bóng tròn trở lại. Trong quá trình đó, khí trong bóng có A. khối lượng tăng. B. áp suất tăng. C. số mol giảm. D. thể tích giảm. Câu 3: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không do thực hiện công? A. Cọ xát hai vật với nhau. B. Đun nóng nước. C. Viên bi thép rơi xuống đất mềm. D. Nén khí trong xilanh. Câu 4: Từ trường tồn tại xung quanh A. tụ điện được tích điện. B. dây dẫn mang dòng điện. C. điện tích đứng yên. D. dây dẫn kim loại. Câu 5: Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cảm biến gồm bốn cảm biến (CB) và một màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiển thị chỉ các thông số được cho ở bảng bên. Để các thông số của lốp sau bên phải giống với các lốp còn lại, người ta bơm thêm không khí vào lốp này. Coi thể tích lốp không thay đổi. Phần trăm số mol khí bơm thêm so với số mol khí ban đầu trong lốp là A. 8,70% . B. 1,45% . C. 7,98% . D. 7,14% . Câu 6: Dòng điện xoay chiều có cường độ i4,2cos(100t)(A) chạy qua một nồi cơm điện. Giá trị hiệu dụng của dòng điện này xấp xỉ là A. 2,1 A . B. 6,0 A . C. 3,0 A . D. 4,2 A . Câu 7: Nguyên nhân các vị trí trên phim chụp X-quang có độ đậm, nhạt khác nhau là do A. độ đậm, nhạt ban đầu của phim chụp X-quang không đều nhau. B. nguồn phát ra tia X có cường độ không đồng đều. C. khả năng đâm xuyên của tia X qua các vật cản khác nhau là khác nhau. D. kỹ thuật chụp chưa đúng và thời gian chụp chưa đủ. Câu 8: Đá khô (dry ice) là tên gọi của carbon dioxide ở dạng đóng băng (thể rắn). Ở điều kiện áp suất khí quyển, đá khô gặp nước sẽ chuyển sang thể khí. Người ta ứng dụng hiện tượng này của đá khô để tạo khói trong tổ chức sự kiện, giải trí, ăn uống,... Hiện tượng tạo khói của đá khô liên quan đến sự chuyển thể nào sau đây? A. Sự ngưng kết. B. Sự thăng hoa. C. Sự nóng chảy. D. Sự hóa hơi. Câu 9: Mối quan hệ giữa áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình (p), mật độ phân tử khí (  ) và động năng trung bình của phân tử khí ̃nE là A. ̃ n 3 E 2p . B. ̃ n 2 E 3p . C. ̃ n 1 E 2p . D. ̃ n 1 E 3p . Câu 10: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông hiện đại, tàu hoạt động nhờ cơ chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Ở một thời điểm, nam châm điện trên đường ray và

a) Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm M trên đồ thị. b) Nhiệt độ môi trường xung quanh cốc trà khoảng 35C . c) Thời điểm đá tan hết ứng với điểm P trên đồ thị. d) Khi thả viên đá vào, để quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh hơn học sinh phải khuấy liên tục cốc trà. Câu 2: Một bình kín cổ đại chứa một chất lỏng, được cho là nước. Một nhà khảo cổ học đã yêu cầu các nhà khoa học xác định thể tích chất lỏng trong bình mà không được mở bình. Một nhà khoa học quyết định sử dụng một đồng vị sodium-24 2411Na phóng xạ  với chu kỳ bán rã là 14,8 giờ. Đầu tiên, nhà khoa học đã trộn một hợp chất chứa 103,0.10 g sodium-24 với 31500 cm nước. Sau đó, bơm 315 cm dung dịch vào bình qua lớp niêm phong và lắc nhẹ bình. a) Nhà khoa học lắc nhẹ bình để chất phóng xạ sodium-24 lắng xuống đáy bình. b) Hạt nhân con tạo thành của chất phóng xạ 24 11Na là Magnesium - 241224Mg . c) Hằng số phóng xạ của đồng vị Sodium-24 là 511,3.10 s . d) Sau khi bơm dung dịch có chất phóng xạ vào bình 3,5 giờ, nhà khoa học rút 315 cm hỗn hợp chất lỏng ra khỏi bình và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả là 3600 Bq. Thể tích chất lỏng có trong bình ban đầu xấp xi 3,46 lít. Câu 3: Một nhóm học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi thể tích không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) chuẩn bị các dụng cụ: Áp kế (1), xi lanh (2), pit-tông (3) gắn tay quay (4), bình đựng nước nóng (5), cảm biến nhiệt độ (6) và bố trí thí nghiệm như hình vẽ bên. (II) Họ cho rằng khi thể tích không đổi, áp suất khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. (III) Họ đã làm thí nghiệm: Cố định pit-tông; Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh; Ghi giá trị nhiệt độ và áp suất khí sau mỗi phút; kết quả thu được ở bảng bên dưới. a) Nội dung (III) thể hiện trình tự của thí nghiệm. b) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được giả thuyết của nhóm học sinh. c) Khi nhiệt độ khí giảm từ 65,3C xuống đến 27,3C thì áp suất khí giảm thêm một lượng xấp xi bằng 0,13 bar. d) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p và nhiệt độ tC trong hệ trục tọa độ (pOt) là đường thẳng có phần kéo dài đi qua gốc tọa độ. Câu 4: Một học sinh thiết kế một chiếc chuông cửa đơn giản theo so đồ như hình trên. Khi nhấn công tắc S , thanh lò xo sắt bị hút lại gần lõi sắt non hình chữ U, quả chuông va chạm và dính vào miếng kim loại bên trái. Khi nhả công tắc S , lò xo sắt không bị lõi sắt non hút nữa nên chuyển động sang phải làm quả chuông va chạm vào miếng kim loại bên phải. Như vậy, khi nhấn và nhả công tắc S nhanh, sẽ nghe thấy hai tiếng "ding-ding". a) Nếu thay thanh lò xo sắt thành lò xo đồng thì chuông vẫn sẽ hoạt động bình thường. b) Khi ấn công tắc S , lõi sắt non trở thành một nam châm với đầu Q là cực bắc, còn đầu P là cực nam. c) Nếu thay lõi sắt non bằng lõi thép thì sẽ chỉ nghe thấy một tiếng "ding". d) Nếu đảo hai cực của nguồn điện thì chuông sẽ không hoạt động. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 1 và Câu 2: Chất 3NaN , được sử dụng trong túi khí ô tô như một nguồn cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô tô va chạm mạnh vào vật cản, cảm biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí 2N theo
phương trình: 322NaN2Na3 N . Khí 2N làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp với hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi người lái không đè lên túi khí, túi khí có thể tích là 8,75 lít, nhiệt độ 27C . Khi người lái đè lên túi khí, túi khí có thể tích là 7,95 lít, áp suất 5 1,210 Pa . Coi nhiệt độ túi khí không thay đổi. Câu 1: Số phân tử khí 2N trong túi khí là 23y10 hạt. Giá trị của y bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2: Khi người lái không đè lên túi khí, áp suất của túi khí bằng 5x10 Pa . Giá trị của x bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Một mô hình máy phát điện xoay chiều gồm khung dây dẫn phẳng hình chữ nhật ABCD có AB16,0 cm,BC4,50 cm . Biết khung dây có 100 vòng, quay đều với tốc độ 15,0 vòng/s quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ của từ trường đều có cảm ứng từ B1,45 T , điện trở của khung không đáng kể. Đầu ra của khung được nối với điện trở R2,50 . Cho 3,14 . Câu 3: Tần số góc của dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R có giá trị là bao nhiêu rad/s? Câu 4: Độ lớn lực từ cực đại tác dụng lên cạnh AB của khung dây là bao nhiêu N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một tàu ngầm sử dụng năng lượng phân hạch để vận hành động cơ trong thời gian dài mà không cần tiếp nhiên liệu. Lò phản ứng trên tàu sử dụng năng lượng phân hạch hạt nhân 235 92U để phát điện cho động cơ hoạt động. Biết rằng mỗi phản ứng phân hạch 235 92U tỏa ra năng lượng khoảng 205 MeV và chỉ có 25% năng lượng phân hạch được chuyển thành điện năng, công suất phát điện của lò là 405 MW . Nhiên liệu uranium sử dụng được làm giàu đến 2359230,0%U chiếm tỉ lệ 30,0% khối lượng nhiên liệu). Cho khối lượng mol của 235 92U là 19235 g/mol;1eV1,6010 J . Câu 5: Mỗi ngày lò phản ứng trên tàu tạo ra 6x10kWh điện. Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 6: Trong mỗi ngày tàu ngầm tiêu thụ hết bao nhiêu kg nhiên liệu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.