Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 22. BÀI TẬP KHỬ OXIDE KIM LOẠI BẰNG H2, CO.docx
2 Bài 2: Khử hoàn toàn a gam oxide Fe 3 O 4 cần dùng 2,24 lít khí H 2 (đkc). Giá trị của a là A. 5,8. B. 23,2. C. 11,6. D. 17,4. Hướng dẫn 2H 2,24 n0,1mol 22,4 Phương trình hóa học: o t 3422FeO4H3Fe4HO Theo phương trình: 342FeOH 1 nn0,025 mol 4 → 34FeOam0,025.2325,8 g Bài 3: Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần dùng 8,1807 lít khí CO (ở đkc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 14,8 gam. B. 15,08 gam. C. 10,05 gam. D. 10,45 gam. Hướng dẫn CO 8,1807 n0,33 (mol) 24,79 * Cách 1: - Phương trình hóa học: o o o o t 2 t 2 t 232 t 342 CuOCOCuCO FeOCOFCO FeO3CO2F3CO FeO 4CO e 3F4 e COe - Theo phương trình hóa học: 2COCOnn0,33(mol) - Bảo toàn khối lượng: → 2hoãn hôïpCOChaát raénCOChaát raénmmmmm19,360,33.280,33.4414,08(gam) * Cách 2: - Ta có: On trong oxide phản ứng = COn phản ứng = 0,33 mol → Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: O(oChaát raénHoãnhôidïpxe)19,3616.0,3314,08(gam)m m – m Bài 4: Cho V lít khí CO (ở đkc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,12395 B. 0,2479 C. 0,4958 D. 0,62