PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 11(GV).docx

ĐỀ MINH HỌA SỐ 11 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có 08 trang) Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề __________________________________ Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. DISCOVER NEW TRAVEL BUDDIES WITH TRAVELMATE "Who will you explore your next destination with? Will they share the same (1) _______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" If you often wonder (2) _______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you! TravelMate, a (3) _______, allows you to select your future travel buddies before your trip. This service is designed to give you a more enjoyable and personalized experience. All you need to do is share your travel preferences with the platform, and you'll be matched with others (4) _______ similar tastes. Whether you're looking to make new friends or reconnect with previous ones, TravelMate (5) ________ it easy. If you're seeking adventure or simply want (6) _______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you! (Adapted from Global Travel) DỊCH BÀI: KHÁM PHÁ NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH MỚI CÙNG TRAVELMATE "Bạn sẽ khám phá điểm đến tiếp theo cùng ai? Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?" Nếu bạn thường băn khoăn về những người bạn đồng hành trước kỳ nghỉ của mình, chúng tôi có tin vui cho bạn! TravelMate, một nền tảng du lịch mới, cho phép bạn chọn người bạn đồng hành cho chuyến đi trước khi bắt đầu. Dịch vụ này được thiết kế để mang lại cho bạn một trải nghiệm thú vị và cá nhân hóa hơn. Tất cả những gì bạn cần làm là chia sẻ sở thích du lịch của mình với nền tảng, và bạn sẽ được kết nối với những người có sở thích tương tự. Cho dù bạn đang muốn kết bạn mới hay tái kết nối với những người cũ, TravelMate sẽ giúp việc đó trở nên dễ dàng. Nếu bạn đang tìm kiếm những cuộc phiêu lưu hay chỉ đơn giản muốn có một kỳ nghỉ thư giãn, thì luôn có một người bạn đồng hành hoàn hảo đang chờ đón bạn! Question 1: A. enthusiastically B. enthusiast C. enthusiasm D. enthusiastic Kiến thức về từ loại: *Xét các đáp án: A. enthusiastically /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪ.kəl.i/ (adv): một cách đầy nhiệt tình B. enthusiast  /ɪnˈθjuː.zi.æst/ (n): người nhiệt tình, người say mê C. enthusiasm  /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/ (n): sự nhiệt tình, sự say mê D. enthusiastic  /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/ (adj): đầy nhiệt tình, nhiệt huyết Ta có quy tắc: Sau mạo từ là danh từ => vị trí chỗ trống cần một danh từ => loại A, D. Tạm dịch: "Will they share the same (1) ________ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" (Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Question 2: A. about B. for C. over D. with Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: wonder about somebody/ something: băn khoăn về ai đó/cái gì đó => vị trí chỗ trống cần giới từ "about". Tạm dịch: If you often wonder (2) __________ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you! (Nếu bạn thường băn khoăn về những người bạn đồng hành trước kỳ nghỉ của mình, chúng tôi có tin vui cho bạn!).

as a Key: Learning even a few words in another language can open (10) _________ to new friendships and understanding. Art & Music: Cultural (11) ________ in music, paintings, and performances are windows into a community's history and values. Get Involved! Attend local cultural festivals. Try traditional cuisines from around the world. (12) _________ art and films from different countries. Celebrating culture brings us closer together. DỊCH BÀI: KHÁM PHÁ SỰ ĐA DẠNG VĂN HÓA Văn hóa là cốt lõi của mọi xã hội, phản ánh ánh sáng truyền thống, giá trị và sự sáng tạo. Bằng cách hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau, chúng ta mở rộng quan điểm và xây dựng mối liên kết với người khác. Cho dù qua nghệ thuật, ngôn ngữ hay các lễ kỷ niệm, văn hóa định hình bản sắc của chúng ta và mang đến cái nhìn về cuộc sống của những người khác. Tại sao nên đón nhận đa dạng văn hóa? Tôn vinh sự khác biệt: Mỗi nền văn hóa đều có những truyền thống độc đáo, từ các lễ hội và nhịp điệu nhảy cho đến ẩm thực và trang phục. Thông qua trải nghiệm những điều này, chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về cộng đồng toàn cầu của mình. Ngôn ngữ như chìa khóa: Chỉ cần học một vài từ trong ngôn ngữ khác có thể mở ra cơ hội cho những tình bạn mới và sự thấu hiểu. Nghệ thuật & Âm nhạc: Các biểu đạt văn hóa qua âm nhạc, hội họa và trình diễn là những cánh cửa dẫn vào lịch sử và giá trị của một cộng đồng. Hãy tham gia! Tham gia các lễ hội văn hóa địa phương. Thử thách các món ăn truyền thống khắp nơi trên thế giới. Tham gia vào nghệ thuật và hình ảnh phim từ các quốc gia khác nhau. Việc tôn vinh văn hóa mang chúng ta lại gần nhau hơn. Question 7: A. others B. another C. other D. the other Kiến thức về lượng từ *Xét các đáp án: A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nà B. another + N đếm được số ít: một cái khác/ người khác C. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác D. the other: cái còn lại hoặc người còn lại trong một nhóm gồm có hai vật hoặc người Căn cứ vào chỗ trống, ta cần một lượng từ có thể đứng độc lập -> loại B, C Tạm dịch: "By understanding different cultures, we enrich our perspectives and build connections with (7) _________". (Bằng cách hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau, chúng ta mở rộng quan điểm và xây dựng mối liên kết với những người khác.) Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Question 8: A. creates B. forms C. establishes D. shapes Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án: A. creates - create /kri:'eit/ (v): tạo ra, sáng tạo B. forms - form /fo:m/ (v): làm thành, tạo thành, nặn thành C. establishes - establish /i'stæblif/ (v): lập, thành lập, thiết lập D. shapes - shape /feip/ (v): định hình; có ảnh hưởng lớn
Tạm dịch: "Whether through art, language, or celebrations, culture (8) _______ our identities and offers a window into the lives of others." (Cho dù qua nghệ thuật, ngôn ngữ hay các lễ kỷ niệm, văn hóa định hình bản sắc của chúng ta và mang đến một cái nhìn về cuộc sống của những người khác.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 9: A. In view of B. on behalf of C. In case of D. By means of Kiến thức về liên từ *Xét các đáp án: A. In view of: xét về, bởi vì B. On behalf of: thay mặt cho C. In case of: trong trường hợp D. By means of: bằng cách Tạm dịch: "(9) _______ experiencing these, we gain a deeper appreciation of our global community." (Bằng cách trải nghiệm những điều này, chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về cộng đồng toàn cầu của mình.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 10: A. gates B. doors C. windows D. curtains Kiến thức về thành ngữ *Ta có: - open doors to: tạo ra cơ hội hoặc mở ra những khả năng mới Tạm dịch: "Learning even a few words in another language can open (10) ________ to new friendships and understanding.” (Chỉ cần học một vài từ trong ngôn ngữ khác có thể mở ra cơ hội cho những tình bạn và sự hiểu biết mới.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 11: A. compression B. depression C. expressions D. impressions Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án: A. compression - compression /kəm'preſn/ (n): sự nén, sự ép B. depression - depression /di'preſn/ (n): sự chán nản, sự phiền muộn C. expressions - expression /ik'spreſn/ (n): sự bày tỏ, sự biểu đạt D. impressions - impression /im'preſn/ (n): ấn tượng Tạm dịch: "Cultural (11) _________ in music, paintings, and performances are windows into a community's history and values.” (Những biểu đạt văn hóa qua âm nhạc, hội họa và biểu diễn là những cánh cửa dẫn vào lịch sử và giá trị của một cộng đồng.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 12: A. Engage with B. Share with C. Commit to D. Contribute to Kiến thức về cụm từ *Xét các đáp án: A. Engage with: Tham gia vào B. Share with: Chia sẻ với C. Commit to: Cam kết với D. Contribute to: Đóng góp cho Tạm dịch: "(12) _________ art and films from different countries." (Tham gia vào nghệ thuật và hình ảnh phim từ các quốc gia khác nhau.) Do đó, A là đáp án phù hợp. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17. Question 13: a. Peter: Ok. Let's have a look. What do you want to study? b. Jennifer: I can't decide which university to study at. I really like both Weston and Eastdale. c. Jennifer: I want to study marketing or economics. (Adapted from I learn Smart World)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.