Nội dung text 65. DE PHAT TRIEN DE MINH HOA 2025 - LAN 24 CUA BO GIAO DUC VA DAO TAO.docx
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HOẠ ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: VẬT LÝ Đề thi gồm: 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 14 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một bình xịt tưới cây như hình bên. Sau khi rót nước vào bình, ta vặn nắp bình cho kín. Dùng tay kéo và đẩy pit tông lên xuống để nén không khí vào trong bình. Nhấn van xả nước để khí trong bình đẩy nước ra ngoài qua vòi xịt. Một bạn học sinh dùng xịt này để tưới cây. Nếu bạn muốn nước xịt ra được mạnh hơn nhưng không điều chỉnh vòi xịt thì bạn cần A. rót nước vào đầy bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục và nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài. B. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, lắc đều bình và nhấn van xả nước liên tục để nước được xịt ra ngoài. C. rót nước vào đầy bình và nhấn giữ van xả nước, dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều để nước được xịt ra ngoài. D. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài. Câu 2. Một bạn học sinh dùng đèn cồn để làm nóng khối khí lí tưởng được chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín. Trong quá trình làm nóng khối khí, pit tông không bị dịch chuyển. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của khối khí ra môi trường. Nhận định nào đúng trong các nhận định dưới đây? A. Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển. B. Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học. C. Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra. D. Độ biến thiên nội năng của khối khí là với là nhiệt lượng khối khí nhận được (). Câu 3. Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 3,34. J/kg. Cho hiệu suất cung cấp nhiệt xấp xỉ 100%. Khối lượng nước đá ban đầu xấp xỉ bằng A. 0,37 kg. B. 0,67 kg. C. 0,3 kg. D. 0,75 kg. p(Pa) Q(kJ) 40 250O Câu 4. Một chai rượu ethylic (hỗn hợp của ethylic acohol và nước) có thể tích thực là 750 mℓ và độ rượu là 20. Biểu thức xác định độ rượu ethylic là . Ta có bảng số liệu sau: Khối lượng riêng (kg/m 3 ) Nhiệt độ sôi (C) Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT Ethylic acohol 789 78 0,9.10 6 Nước 997 100 4 200 2,3.10 6 Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng rượu ethylic trong chai kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt 78 C xấp xỉ bằng A. 1 538 kJ. B. 1 431 kJ. C. 162 kJ. D. 1 482 kJ. Câu 5. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một khối khí lí tưởng, khi thể tích của khối khí thay đổi một lượng 0,4 lít thì áp suất của nó tăng lên 1,2 lần. Thể tích của khối khí ở cuối quá trình biến đổi trạng thái là A. 2,4 lít. B. 2 lít. C. 0,88 lít. D. 1,6 lít. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 6 và Câu 7: Một bình chứa khí oxygen sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất 15.10 6 Pa và ở nhiệt độ 27 °C. Biết khối lượng nguyên tử oxygen là 32 amu; áp suất khí quyển là 10 5 Pa. Câu 6. Khối lượng khí oxygen có trong bình oxygen đó xấp xỉ bằng A. 2 696 g. B. 2 962 g. C. 1 348 g. D. 1 481 g. Câu 7. Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID 19 được chỉ định dùng liệu pháp oxy thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít khí oxygen trong 15 phút. Nhiệt độ của khí oxygen trong bình được xem không đổi. Với tốc độ hít thở như vậy thì sau bao lâu bệnh nhân cần thay bình oxygen mới? A. 350 giờ. B. 87,5 giờ. C. 15,6 giờ. D. 210 giờ. Câu 8. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng ở 27 °C có giá trị xấp xỉ bằng A. 2,8.10 21 J. B. 6,2.10 21 J. C. 6,2.10 25 J. D. 5,6.10 22 J. Câu 9. Xét một khung dây dẫn và nam châm thẳng đang chuyển động cùng chiều sang trái với tốc độ lần lượt là và (nam châm chưa xuyên qua mặt phẳng khung dây). Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn? ci NS knvv ci NS knvv ci NS knvv ci NS knvv Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 10. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, lấy ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng cắt dây dẫn tại P sao cho C là trung điểm của AB như hình vẽ. Từ trường của dòng điện gây ra tại A và B có độ lớn cảm ứng từ lần lượt là T và T. Biết độ lớn cảm ứng từ tại điểm nằm trong từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, cách dây dẫn một khoảng r (m) được xác định bằng biểu thức (T). Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C là A. 9.10 4 T. B. 4.10 3 T. C. 4,5.10 4 T. D. 4.10 4 T. O ABC I P y x Câu 11. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp u và cường độ dòng điện i theo thời gian chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ. Cường độ dòng điện i sớm pha hơn điện áp u,i t(s) u(t) i(t) O
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT u một góc bằng A. rad. B. rad. C. rad. D. rad. Câu 12. Khung dây kim loại phẳng gồm 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 100 cm 2 , khung dây quay đều với tốc độ 3 000 vòng/phút quanh trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,1 T. Chọn gốc thời gian (t = 0) là thời điểm vector pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vector cảm ứng từ một góc 30. Biểu thức biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây theo thời gian là A. (V). B. (V). C. (V). D. (V). Câu 13. Xét một mạch tạo sóng với đầu ra được nối với một dao động kí điện tử dùng để hiển thị mối liên hệ giữa cường độ của tín hiệu điện áp theo thời gian. Dựa vào hình ảnh quan sát được trên màn hình của dao động kí điện tử như hình bên. Biết mỗi ô trên trục hoành ứng với khoảng thời gian là 5 ms. Tần số của dòng điện xoay chiều được A. 20 mHz. B. 200 Hz. C. 50 Hz. D. 100 Hz. Câu 14. Một khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến (s), dòng điện cảm ứng có cường độ không đổi theo thời gian và có chiều như hình vẽ. Đồ thị nào dưới đây diễn tả đúng sự biến đổi của độ lớn cảm ứng từ theo thời gian? I B B(T) t(s)1t1t/2O B(T) t(s)1t 1t/2O B(T) t(s)1t O B(T) t(s)1t O Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Câu 15. Biết khối lượng nguyên tử là 238 amu. Số neutron có trong 119 gam xấp xỉ bằng A. 3,01.10 23 . B. 2,8.10 25 . C. 7,2.10 25 . D. 4,4.10 25 . Câu 16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nucleon tương ứng là , và với . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là , và với . Các hạt nhân này được xắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y. Câu 17. Phóng xạ là quá trình hạt nhân A. phóng ra ra các hạt α, β , β + khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT B. tự phát ra các hạt α, β , β + và không biến đổi gì. C. tự phát ra các hạt α, β , β + và biến đổi thành một hạt nhân khác. D. phát ra các bức xạ điện từ. Câu 18. Hạt nhân phóng xạ tạo thành hạt nhân bền. Ban đầu có một mẫu chất trong đó chứa cả hạt nhân và hạt nhân . Biết hạt nhân sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm t 2 = 3,52t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân có trong mẫu chất ban đầu xấp xỉ bằng A. 0,154. B. 0,503. C. 0,143. D. 0,284. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một bạn học sinh dùng ấm điện có công suất điện không thay đổi để đun hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0 °C, có khối lượng là 2 kg. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm điện cung cấp, thu được đồ thị như hình bên dưới. Bạn đo được khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm; bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình đun. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10 5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/(kg.K) và 2100 J/(kg.K). p(Pa) Q(kJ) 5 66,8108,8 A B O Phát biểu Đúng Sai a) Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg. b) Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1 000 W. c) Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi. d) Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở 5 C. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng 80 C. Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm: + Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 10 5 Pa). + Xi lanh (2). + Pit tông (3) gắn với tay quay (4). + Hộp chứa nước nóng (5). + Cảm biến nhiệt độ (6). Bạn học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xi lanh ban đầu ( mℓ). + Đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ khí trong xi lanh ban đầu (). + Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh. Quay tay quay để pit tông dịch chuyển từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi ( Pa). Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút. Bạn học sinh thu được bảng giá trị sau: Lần đo Nhiệt độ của khí trong xi lanh t (C) Thể tích khí trong xi lanh V (mℓ)